Tiếng Trung Thương mại Bài 134

0
3546
Tiếng Trung Thương mại Bài 134
Tiếng Trung Thương mại Bài 134
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học cách phân biệt và sử dụng từ vựng 依赖, 依靠 và 靠 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại từ cơ bản đến nâng cao. Chúng ta cùng mở sách sang trang số 659, bài 134, bạn nào chưa có tài liệu học Tiếng Trung thì liên hệ trực tiếp với Thầy Nguyễn Minh Vũ nhé.

Trước khi học bài mới các em vào link bên dưới để ôn tập lại nội dung của bài 133.

Tiếng Trung Thương mại Bài 133

Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại

Phân biệt 依赖 依靠 và 靠 trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 依赖 trong Tiếng Trung Thương mại

依赖 (yīlài) (v) : nương tựa; dựa vào; ỷ lại

Ví dụ:

(1) 在因特网普及之前,信息来源主要依赖于媒体报道。
Trước khi mạng internet được phổ cập, nguồn thông tin chủ yếu dựa vào tin tức từ các kênh truyền thông.

(2) 很多发达国家的生产原材料在很大程度上依赖于从第三世界国家的进口。
Rất nhiều nguyên vật liệu của các nước phát triển phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nhập khẩu từ Nước thứ ba.

(3) 依赖性太强的人,比较不容易培养独立自主的能力。
Những người hay có tính ỷ lại người khác rất khó để bồi dưỡng năng lực tự chủ.

Cách dùng 依靠 trong Tiếng Trung Thương mại

依靠 (yīkào) (v) : nhờ; dựa vào

Ví dụ:

(1) 依靠大家的力量,我们公司才能提前完成今年的出口目标。
Dựa vào sức lực của mọi người công ty mới có thể hoàn thành trước mục tiêu xuất khẩu của năm nay.

(2) 失业后,她只好依靠政府的救济生活。
Sau khi thất nghiệp, cô ta đành phải sống dựa vào sự cứu trợ cuộc sống của Chính phủ.

(3) 她失去双亲后,顿时失去了生活的依靠。
Sau khi cô ta mất cha mẹ, đột nhiên mất luôn chỗ dựa trong cuộc sống.

Cách dùng 靠 trong Tiếng Trung Thương mại

靠 (kào) (v) : dựa; kê; tựa; dựa vào; nhờ vào

Ví dụ:

(1) 靠并购整合而继续生存下去的公司越来越多。
Ngày càng nhiều công ty dựa vào hoạt động M&A (Merge and Acquisition) mua lại và sát nhập để tiếp tục tồn tại.

(2) 她靠在沙发上睡着了。
Cô ta ngủ thiếp đi trên safa.

(3) 依山靠海的别墅价格最高。
Những biệt thự ở núi và biển có giá cao nhất.

Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

这个与那个无法比较。
Zhège yǔ nàgè wúfǎ bǐjiào.

样样通,样样松。
Yàng yàng tōng, yàng yàng sōng.

说实话,我不喜欢迪斯科。
Shuō shíhuà, wǒ bù xǐhuān dísīkē.

真与假含义完全相反。
Zhēn yǔ jiǎ hányì wánquán xiāngfǎn.

上大学有何用?
Shàng dàxué yǒu hé yòng?

我们可以在哪里提出保险赔偿?这个无法与那个比较。
Wǒmen kěyǐ zài nǎlǐ tíchū bǎoxiǎn péicháng? Zhège wúfǎ yǔ nàgè bǐjiào.

为什么不让我去接你呢?
Wèishéme bù ràng wǒ qù jiē nǐ ne?

你为什么不去参加一个有氧健身班呢?
Nǐ wèishéme bù qù cānjiā yīgè yǒu yǎng jiànshēn bān ne?

一举两得。
Yījǔliǎngdé.

不管你是谁,都不能进去。
Bùguǎn nǐ shì shuí, dōu bùnéng jìnqù.

你应该把这些词背熟。
Nǐ yīnggāi bǎ zhèxiē cí bèi shú.

这两张票给我行不行?
Zhè liǎng zhāng piào gěi wǒ xíng bùxíng?

他得照顾他生病的母亲。
Tā dé zhàogù tā shēngbìng de mǔqīn.

他雇用了一个工人修理围墙。
Tā gùyòngle yīgè gōngrén xiūlǐ wéiqiáng.

我无法使这部机器正常运转。
Wǒ wúfǎ shǐ zhè bù jīqì zhèngcháng yùnzhuǎn.

我不知道我有没有耐心。
Wǒ bù zhīdào wǒ yǒu méiyǒu nàixīn.

我不喜欢你说的话。
Wǒ bù xǐhuān nǐ shuō dehuà.

我第一眼见到她就爱上了她。
Wǒ dì yī yǎnjiàn dào tā jiù ài shàngle tā.

我刚收到我妹妹玛丽的一封信。
Wǒ gāng shōu dào wǒ mèimei mǎlì de yī fēng xìn.

只要你肯尝试,你一定能做这件事。
Zhǐyào nǐ kěn chángshì, nǐ yīdìng néng zuò zhè jiàn shì.

Vậy là chúng ta đã giải quyết xong nội dung bài số 134, bài học hôm nay không dài lắm, khá là đơn giản, và quan trọng là chúng ta đã thực hành được rất nhiều khẩu ngữ Tiếng Trung Thương mại, các em cố gắng cứ thế mà phát huy trong các buổi học sau nhé.