Có khi nào bạn thắc mắc về lịch sử của việc chuyển thư tín ngày nay như thế nào?Trong suốt 5000 năm khi chưa có email hay bưu điện như ngày nay người xưa đã nỗ lực thế nào để nhận được thư đúng hẹn?
Người chạy bộ để đưa thư, người cưỡi ngựa, chim bồ câu, la, lừa…những hình thức bưu chính này đã quán xuyến việc trao đổi thông tin giữa các chính phủ và người dân trong suốt 5000 năm.
Học tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất tiếng Trung giao tiếp cơ bản
241 | Xe của tôi mầu đen. | 我的车是黑色的。 | Wǒ de chē shì hēisè de. |
242 | Xe của bạn mới hay cũ? | 你的车是新的还是旧的? | Nǐ de chē shì xīn de háishì jiù de? |
243 | Xe của tôi là chiếc mới. | 我的车是新的。 | Wǒ de chē shì xīn de. |
244 | Chiếc xe mầu đen kia là của bạn phải không? | 那辆黑色的是你的车吗? | Nà liàng hēisè de shì nǐ de chē ma? |
245 | Tôi là giám đốc của công ty này, cô ta là thư ký của tôi. | 我是这个公司的经理,她是我的秘书。 | Wǒ shì zhè ge gōngsī de jīnglǐ, tā shì wǒ de mìshū. |
246 | Tôi có hai chiếc xe máy, 3 chiếc oto và một chiếc xe đạp. | 我有两辆摩托车,三辆汽车和一辆自行车。 | Wǒ yǒu liǎng liàng mótuōchē, sān liàng qìchē hé yī liàng zìxíngchē. |
247 | Bạn biết xe đạp của tôi ở đâu không? | 你知道我的自行车在哪儿吗? | Nǐ zhīdào wǒ de zìxíngchē zài nǎr ma? |
248 | Đây là ảnh của cả gia đình tôi. | 这是我全家的照片。 | Zhè shì wǒ quánjiā de zhàopiàn. |
249 | Bạn có chị gái không? | 你有姐姐吗? | Nǐ yǒu jiějie ma? |
250 | Tôi không có chị gái, tôi chỉ có một em gái. | 我没有姐姐,我只有一个妹妹。 | Wǒ méiyǒu jiějie, wǒ zhǐyǒu yí ge mèimei. |
251 | Mẹ tôi là bác sỹ, em gái tôi là y tá, bố tôi là giám đốc, tôi là học sinh. | 我的妈妈是大夫,我的妹妹是护士,我的爸爸是经理,我是学生。 | Wǒ de māma shì dàifu, wǒ de mèimei shì hùshi, wǒ de bàba shì jīnglǐ, wǒ shì xuéshēng. |
252 | Công ty các bạn là công ty gì? | 你们的是一家什么公司? | Nǐmen de shì yì jiā shénme gōngsī? |
253 | Công ty chúng tôi là công ty thương mại quốc tế. | 我们的公司是外贸公司。 | Wǒmen de gōngsī shì wàimào gōngsī. |
254 | Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên? | 你们的公司有大概多少个职员? | Nǐmen de gōngsī yǒu dàgài duōshǎo ge zhíyuán? |
255 | Công ty chúng tôi có khoảng 150 nhân viên. | 我们的公司有大概一百五十个职员。 | Wǒmen de gōngsī yǒu dàgài yì bǎi wǔshí ge zhíyuán. |
256 | Bạn là nhân viên của cô ta phải không? | 你是她的职员吗? | Nǐ shì tā de zhíyuán ma? |
257 | Cô ta là thư ký của bạn phải không? | 她是你的秘书吗? | Tā shì nǐ de mìshū ma? |
258 | Anh trai bạn đã kết hôn chưa? | 你的哥哥结婚了吗? | Nǐ de gēge jiéhūn le ma? |
259 | Nhà bạn có mấy nhóc rồi? | 你家有几个孩子了? | Nǐ jiā yǒu jǐ ge háizi le? |
260 | Nhà tôi có hai đứa, đứa lớn là con gái, đứa thứ hai là con trai. | 我家有两个孩子,老大是女的,老二是男的。 | Wǒjiā yǒu liǎng ge háizi, lǎodà shì nǚ de, lǎo èr shì nán de. |
261 | Anh trai bạn là nhân viên ngân hàng phải không? | 你的哥哥是银行职员吗? | Nǐ de gēge shì yínháng zhíyuán ma? |
262 | Anh trai tôi không phải là nhân viên ngân hàng, chị gái tôi là nhân viên ngân hàng. | 我的哥哥不是银行职员,我的姐姐是银行职员。 | Wǒ de gēge bú shì yínháng zhíyuán, wǒ de jiějie shì yínháng zhíyuán. |
263 | Em gái bạn là giáo viên hay là y tá? | 你的妹妹是老师还是护士? | Nǐ de mèimei shì lǎoshī háishì hùshi? |
264 | Em gái tôi là y tá. | 我的妹妹是护士。 | Wǒ de mèimei shì hùshi. |
265 | Em gái bạn làm việc ở đâu? | 你的妹妹在哪儿工作? | Nǐ de mèimei zài nǎr gōngzuò? |
266 | Em gái tôi làm việc ở bệnh viện, chị gái tôi làm việc ở ngân hàng. | 我的妹妹在医院工作,我的姐姐在银行工作。 | Wǒ de mèimei zài yīyuàn gōngzuò, wǒ de jiějie zài yínháng gōngzuò. |
267 | Bạn muốn uống chút café không? | 你要喝点儿咖啡吗? | Nǐ yào hē diǎnr kāfēi ma? |
268 | Cảm ơn, cho tôi một tách café nhé. | 谢谢,给我来一杯咖啡吧。 | Xièxie, gěi wǒ lái yì bēi kāfēi ba. |
269 | Tối nay chúng ta đi xem phim hay là đi mua đồ? | 今天晚上我们去看电影还是买东西? | Jīntiān wǎnshang wǒmen qù kàn diànyǐng háishì mǎi dōngxī? |
270 | Tôi nay tôi muốn đi siêu thị mua sắm. | 今天晚上我要去超市买东西。 | Jīntiān wǎnshang wǒ yào qù chāoshì mǎi dōngxī. |
Những người Ba Tư cổ đại đã “Gửi đi bằng máy bay” với hình thức là chim bồ câu đưa thư, người Aztects và Inca có nhiều người chạy rất nhanh, những người này đã gửi tin nhắn đến nơi được chỉ định với tốc độ nhanh nhất có thể.
Tại Việt Nam thời phong kiến, sử sách chỉ ghi chép rõ ràng về việc truyền thông từ thời nhà Lý, năm 1043 khi vua Lý Thái Tông đặt ra các nhà trạm để chuyển công văn, giấy tờ trong nước. Đường cái quan được chia ra thành từng cung đoạn, mỗi đoạn đặt một nhà trạm (dịch trạm) để chuyển công văn từ nơi này đến nơi kia.
Nhà trạm cũng là nơi nghỉ chân, thay ngựa, thay phu của các quan chức được sai đi công việc. Sách về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn cho biết, trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, tướng Trần Nguyên Hãn đã sử dụng bồ câu vào việc chuyển thư tín.
Khoảng cách từ Huế vào Gia Định (TP HCM ngày nay), nếu đi theo đường bộ hiện nay khoảng 950 km, còn đường thời xưa chưa chắc còn quanh co và dài hơn nữa. Vậy mà thời vua Gia Long, quy định tốc độ chạy trạm của quãng đường này phải là 15 ngày.
Triều đình đề ra quy định thưởng phạt đối với phu dịch trạm từ Gia Định ra Phú Xuân rất khắc khe tới mức nếu hết 16, 17, 18 ngày là chậm, phân biệt phạt roi; chậm đến 19 ngày thì bị xử tử. Lấy ví dụ như vậy để ta thấy được việc chuyển thư tín thời xưa là rất khó khăn, gian khổ, phải mất rất nhiều thời gian thư mới có thể đến nơi.
So với ngày nay, việc chuyển thư tín đã rất thuận lợi, nhanh và có thể gửi tới bất cứ đâu nhờ các phương tiện chuyển phát hiện đại.
Dưới đây là một số ví dụ hội thoại về chủ đề giao tiếp “Bưu điện ở đâu?”
1. 你好,我想寄这个包裹到中国。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng jì zhège bāoguǒ dào Zhōngguó.
Xin chào, tôi muốn gửi bưu kiện này đến nước Trung Quốc.
2. 我要特快传递。
Wǒ yào tèkuài chuándì.
Tôi muốn gửi phát nhanh.
3. 这里可以邮寄包裹吗?
Zhèlǐ kěyǐ yóujì bāoguǒ ma?
Ở đây có thể gửi qua bưu điện gói hàng này được không?
4. 邮局在哪儿?
Yóujú zài nǎr?
Bưu điện ở đâu?
5. 往前走,就是邮局。
Wǎng qián zǒu, jiùshì yóujú.
Đi về phía trước chính là bưu điện.
6. 在哪儿坐汽车?
Zài nǎr zuò qìchē?
Bến xe buýt ở chỗ nào?
7. 邮局离这儿远不远?
Yóujú lí zhèr yuǎn bu yuǎn?
Bưu điện cách đây xa không?
Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 1
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 2
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 3
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 4
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 5
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 6
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 7
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 8
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 9
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 10
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 11
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 12
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 13
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 14
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 15
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 16
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 17
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 18
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 19
- Khóa học tiếng Trung online free giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa toàn tập Bài 20
Trên đây là một số ví dụ đối thoại về chủ đề giao tiếp “Bưu điện ở đâu?” hi vọng giúp bạn học tiếng Trung giao tiếp được tốt hơn!