Chào các em học viên, buổi học hôm nay lớp mình sẽ chuyển sang học phần khác mới mẻ hơn chút, đó là phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại. Có một số từ vựng Tiếng Trung nghĩa thì tương đồng nhau nhưng về cách dùng thì lại khác nhau chút. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng phân tích và tìm hiểu xem nhé.
Chương trình đào tạo trực tuyến các khóa học tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ liên tục có thêm rất nhiều người gọi điện và bày tỏ sự mong muốn được trang bị kiến thức tiếng Trung thương mại xuất nhập khẩu, tiếng Trung thương mại đàm phán, tiếng Trung thương mại công xưởng, tiếng Trung thương mại văn phòng, tiếng Trung thương mại nhập hàng Trung Quốc tận gốc giá rẻ và giá tận xưởng. Bạn nào đang quan tâm tới khóa học này thì hãy mau chóng gọi điện liên hệ Thầy Vũ luôn và ngay nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại
Để tăng thêm hiệu quả học tiếng Trung thương mại online cùng Thầy Vũ và đồng thời cải thiện hiệu quả học từ vựng tiếng Trung thương mại thì các bạn cần nhanh chóng luyện tập gõ tiếng Trung trên máy tính hàng ngày bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin nhé.
Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới xem lại nhanh và chóng luôn nhé.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 认可 许可 允许 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 认可 trong Tiếng Trung Thương mại
认可 (rènkě) : cho phép, đồng ý
Ví dụ:
(1) 她的研究结果得不到任何公司的认可。
tā de yán jiū jié guǒ dé bú dào rèn hé gōng sī de rèn kě.
Kết quả nghiên cứu của cô ta không được sự đồng ý của bất kỳ công ty nào.
(2) 既然领导已经点头认可了,这件事就好办了。
jì rán lǐng dǎo yǐ jīng diǎn tóu rèn kě le ,zhè jiàn shì jiù hǎo bàn le.
Một khi lãnh đạo đã cho phép rồi thì việc này sẽ dễ giải quyết thôi.
(3) 如果你念的学校不是政府认可的,就是得到了文凭也没用。
rú guǒ nǐ niàn de xué xiào bú shì zhèng fǔ rèn kě de ,jiù shì dé dào le wén píng yě méi yòng.
Nếu trường bạn học không được sự cho phép của Chính phủ thì dù có lấy được bằng cấp thì cũng vô tác dụng.
(4) 这个项目已经得到计划发展部的认可。
zhè gè xiàng mù yǐ jīng dé dào jì huà fā zhǎn bù de rèn kě.
Dự án này đã được sự đồng ý của Bộ phát triển kế hoạch.
Cách dùng 许可 trong Tiếng Trung Thương mại
许可 (xǔkě) : cho phép, đồng ý
Ví dụ:
(1) 为了避免造成市场垄断,政府没有许可这两家公司的合并计划。
wèi le bì miǎn zào chéng shì chǎng lǒng duàn ,zhèng fǔ méi yǒu xǔ kě zhè liǎng jiā gōng sī de hé bìng jì huá.
Để tránh gây lũng đoạn thị trường, Chính phủ đã không đồng ý kế hoạch sát nhập của hai công ty này.
(2) 没有得到本公司的书面许可,不能以任何形式出售本公司的产品。
méi yǒu dé dào běn gōng sī de shū miàn xǔ kě ,bú néng yǐ rèn hé xíng shì chū shòu běn gōng sī de chǎn pǐn.
Không có quyết định cho phép của công ty này, không được bán sản phẩm của công ty này dưới bất kỳ hình thức nào.
(7) 在许可证没有下来以前,公司就已经开始做筹备工作了。
zài xǔ kě zhèng méi yǒu xià lái yǐ qián ,gōng sī jiù yǐ jīng kāi shǐ zuò chóu bèi gōng zuò le.
Trước lúc giấy cấp phép được cấp xuống, công ty đã làm công việc chuẩn bị rồi.
(3) 未经许可(允许),不得入内。
wèi jīng xǔ kě (yǔn xǔ ),bú dé rù nèi.
Chưa được sự cho phép, không được vào
Cách dùng 允许 trong Tiếng Trung Thương mại
允许 (yǔnxǔ) : cho phép
Ví dụ:
(1) 天气允许(许可)的话,我们可以去湖边烧烤。
tiān qì yǔn xǔ (xǔ kě )de huà ,wǒ men kě yǐ qù hú biān shāo kǎo.
Nếu thời tiết cho phép, chúng ta có thể đi nướng thịt ở bờ hồ.
(2) 请允许我代表公司向大家道歉。
qǐng yǔn xǔ wǒ dài biǎo gōng sī xiàng dà jiā dào qiàn.
Cho phép tôi thay mặt công ty xin lỗi mọi người.
(3) 公司不允许员工随意迟到早退。
gōng sī bú yǔn xǔ yuán gōng suí yì chí dào zǎo tuì.
Công ty không cho phép nhân công tùy ý đến muộn về sớm.
Nội dung chính của bài học Tiếng Trung Thương mại hôm nay bao gồm các phần sau
- Ôn tập lại nội dung kiến thức Tiếng Trung bài 27
- Luyện tập giao tiếp bằng Tiếng Trung với giáo viên
- Thảo luận một chủ đề bất kỳ do học viên lựa chọn
- Luyện tập khẫu ngữ Tiếng Trung Thương mại theo nhóm
- Tổng kết lại một số trọng tâm của bài học hôm nay
- Giải đáp thắc mắc cuối giờ học Tiếng Trung Thương mại
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày theo chủ đề
武经理,你好!
Wǔ jīnglǐ, nǐ hǎo!
Xin chào giám đốc Vũ!
你们好!
Nǐmen hǎo!
Chào các bạn!
你们都到齐了吗?
Nǐmen dōu dào qí le ma?
Các bạn đã đến đông đủ chưa nhỉ?
都到齐了。
Dōu dào qí le.
Đã đến đông đủ rồi.
很好,现在我们就开会。
Hěn hǎo, xiànzài wǒmen jiù kāihuì.
Rất tốt, bây giờ chúng ta vào họp.
今天会议的内容是如何提高公司的工作效率。
Jīntiān huìyì de nèiróng shì rúhé tígāo gōngsī de gōngzuò xiàolǜ.
Nội dung cuộc họp ngày hôm nay là làm thế nào để nâng cao hiệu suất làm việc của công ty.
范冰冰,你有什么想法吗?
Fànbīngbīng, nǐ yǒu shénme xiǎngfǎ ma?
Phạm Băng Băng, em có ý tưởng gì không?
我觉得公司应该惩罚那些上班迟到的人。
Wǒ juéde gōngsī yīnggāi chéngfá nàxiē shàngbān chídào de rén.
Em thấy là nên trừng phạt những người nào đi làm muộn đó.
怎么惩罚他们呢?
Zěnme chéngfá tāmen ne?
Trừng phạt họ thế nào đây?
就是罚钱,每次迟到罚一百人民币。
Jiùshì fá qián, měi cì chídào fá yì bǎi rénmínbì.
Tức là phạt tiền, mỗi lần đi muộn là bị phạt 100 Nhân dân tệ.
你的办法很好。
Nǐ de bànfǎ hěn hǎo.
Cách của em rất hay.
还有谁提意见吗?
Hái yǒu shuí tí yìjiàn ma?
Còn có ai đề xuất ý kiến gì không?
武经理,公司应该给员工提高工资。
Wǔ jīnglǐ, gōngsī yīnggāi gěi yuángōng tígāo gōngzī.
Thưa giám đốc Vũ, công ty nên tăng lương cho nhân viên.
你可以说得具体一点儿吗?
Nǐ kěyǐ shuō de jùtǐ yì diǎnr ma?
Cậu có thể nói cụ thể chút không?
就是到月底如果谁的工作效率最高的话就给谁提高当月的工资。
Jiùshì dào yuèdǐ rúguǒ shuí de gōngzuò xiàolǜ zuìgāo dehuà jiù gěi shuí tígāo dàngyuè de gōngzī.
Tức là mỗi khi đến cuối tháng thì hiệu suất công việc của ai cao nhất thì sẽ tăng lương tháng đó cho nhân viên đó.
好,你的办法也非常好。
Hǎo, nǐ de bànfǎ yě fēicháng hǎo.
Oke, cách của cậu cũng rất là hay.
那我们就这样定吧。
Nà wǒmen jiù zhèyàng dìng ba.
Vậy chúng ta quyết định như vậy nhé.
我们公司就进行两个办法,罚款和提高工资。
Wǒmen gōngsī jiù jìn háng liǎng gè bànfǎ, fákuǎn hé tígāo gōngzī.
Công ty chúng ta sẽ tiến hàng theo hai cách, phạt tiền và tăng lương.
好,非常好,我们同意。
Hǎo, fēicháng hǎo, wǒmen tóngyì.
Oke, quá hay, chúng tôi đồng ý.
Vậy là chúng ta đã học xong Tiếng Trung giao tiếp , các em về nhà cố gắng xem lại ngay nội dung bài học ngày hôm nay nhé, bao gồm cả phần từ vựng và Tiếng Trung giao tiếp .
Buổi học tới lớp mình sẽ kiểm tra đột xuất bất kỳ một bạn học viên về phần Tiếng Trung giao tiếp , bạn nào quên là sẽ bị phạt đó nhé, cả lớp oke không.
Bây giờ còn ít phút nữa là sẽ tan học, em nào có thêm câu hỏi thắc mắc gì thì để sang buổi học tới chúng ta sẽ cùng thảo luận nhé.
Đến giờ chúng ta phải nói lời chào tạm biệt rồi.
Thân ái chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo vào tuần tới.