Chào các em học viên, hôm nay chúng ta sẽ học sang bài 12 với chủ đề là Thương lượng và Đàm phán giá cả trong Tiếng Trung Thương mại. Các em vào link bên dưới ôn tập lại bài cũ trước đã nhé, xem xong thì chúng ta mới chuyển sang học bài mới ngày hôm nay là bài 12.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 11
Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
价格的高低是交易能否成功的关键之一。一般来说,报某种商品的价格,都是以国际市场的价格为准。在买卖中,有的商品凭样品品质买卖,也有的凭产地买卖。当买方对某种商品感兴趣,就可以向卖方询价,这样卖方就可以向买方报价了。根据国际惯例,各国进出口商品的报价有效期是不同的。只要你认为对方的报价合理, 就应早回复卖主。否则,国了报价有效期,报价就无效了。
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Jiàgé de gāodī shì jiāoyì néng fǒu chénggōng de guānjiàn zhī yī. Yībān lái shuō, bào mǒu zhǒng shāngpǐn de jiàgé, dōu shì yǐ guójì shìchǎng de jiàgé wéi zhǔn. Zài mǎimài zhōng, yǒu de shāngpǐn píng yàngpǐn pǐnzhí mǎimài, yěyǒu de píng chǎndì mǎimài. Dāng mǎifāng duì mǒu zhǒng shāngpǐn gǎn xìngqù, jiù kěyǐ xiàng màifāng xún jià, zhèyàng màifāng jiù kěyǐ xiàng mǎifāng bàojiàle. Gēnjù guójì guànlì, gèguó jìn chūkǒu shāngpǐn de bàojià yǒuxiàoqí shì bùtóng de. Zhǐyào nǐ rènwéi duìfāng de bàojià hélǐ, jiù yīng zǎo huífù màizhǔ. Fǒuzé, guóle bàojià yǒuxiàoqí, bàojià jiù wúxiàole.
Thuật ngữ Chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại
1. 参考价格 (Reference Price):是询价时还没定下来或者还没确定的价格。
Giá tham khảo: là giá cả chưa được xác định hay giá chưa được ấn định trong khi hai bên đang dò hỏi giá.
2. 成交价格 (Transaction Price):是签订时在合同上写下来的价格。
Giá dùng cho ký kết hợp đồng: là giá thực tế ghi trong hợp đồng ký kết hai bên.
3. 离岸价格 (FOB – Free On Board) 或船上交货价:指卖方负责在制定的装运港将货物装上买方指定船上的价格。
Giá giao hàng trên boong tàu: là giá mà bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa đến cảng và chất lên tàu thuyền do bên mua chỉ định.
4. 成本加运费的到岸价格 (C&F – Cost and Freight 或 C.F.R; CF; CNF):指卖方负责租船或订船,将货物装上船,并支付运费,负担货物装船之前的一切费用和风险的价格。又称“运费在内价格“,习惯上称”离岸加运费价”。
Giá gồm tiền hàng và cước phí đến cảng quy định: là giá bao gồm thêm phí rủi ro mất mát và các chi phí khác được bên bán chỉ ra để vận chuyển hàng đến cảng, thuê thuyền chở, thuê khoang để chất hàng trên tàu thuyền chuyên chở, cộng thêm phí vận chuyển đến cảng cuối cùng mà bên mua đã chỉ định. Còn được gọi là “运费在内价格”, “离岸加运费价”.
5. 理舱费 (Stowage charge):指一般包装货物装到船舱内时,在船内整理、安置货物的费用。
Phí sắp xếp khoang tàu hàng: là chi phí được chi trả trong lúc chuyển hàng từ bến bãi lên khoang, sắp xếp hàng hóa ngay ngắn trong khoang tàu hàng.
6. 佣金 (Commision):买卖时付给中间人的报酬。
Tiền thù lao (Tiền hoa hồng) cho người làm trung gian trong mua bán.
7. 折扣 (Discount):指买卖按照原价给予买方以一定百分比的减让。
Chiết khấu: chỉ tỉ lệ phần trăm nhất định được trích ra dựa trên giá hàng hóa dành cho người mua hàng.
8. 现货价格 (Spot Price, Cash Price, Price on Spot):指现货交易(成交马上交货)价。
Giá hàng hiện có giao ngay: chỉ giá hàng hiện tại ngay lúc giao dịch mua bán (ký kết hợp đồng xong lập tức giao hàng)
9. 期货价格 (Future Price, Forward Price):是期货交易(预买、预卖商品双方约定日期交货)价格。
Giá hàng theo thời hạn: chỉ giá cả hàng hóa lúc hai bên định ngày giao hàng (chỉ giá phải trả ngay tại thời điểm hai bên đúng hạn nhận hàng).
一般来说,在价格上涨时,期货价格高于现货价格;在价格下降时,期货价格低于现货价格。
Nói chung, khi giá cả thị trường tăng lên, giá cả hàng hóa ngay tại thời điểm đó (giá theo thời hạn) sẽ cao hơn giá hàng hóa ngay lúc ký kết (giá hàng giao ngay), ngược lại khi giá cả thị trường tụt xuống thì giá cả hàng giao ngay tại thời điểm đó (giá theo thời hạn) sẽ thấp hơn giá lúc ký hợp đồng (giá hàng giao ngay).
10. 季节性 (Seasonal):指商品投入市场售卖的一定期间。
Tính thời vụ: chỉ tính thời vụ, theo mùa nhất định của hàng hóa khi đưa vào thị trường tiêu thụ.
11. 商品品质 (Quality of goods):指商品的内含质量(如化学成分、物理特性、机械性能等等)和外表形态(如造型、结构、色泽等等)。
Chất lượng sản phẩm: chỉ chất lượng bên trong của sản phẩm (như thành phần hóa học, đặc tính vật lý, tính năng kết cấu…) và hình trạng bên ngoài của sản phẩm (như hình dạng, kết cấu, mầu sắc…)
12. 凭商品品质买卖:在国际市场的信誉很高,产地名称已成为表示该商品品质的标志。
Chỉ sự mua bán dựa trên những tiêu chí, đặc điểm của sản phẩm như nơi sản xuất, uy tín của nó trên thị trường quốc tế.
13. 凭规格买卖:指在使用科学鉴定的基础上,审定足以代表商品品质的几项标准。如一定的大小、轻重、精密度、成分、性能等。例如电机的主要规格是电压、功率;管状商品的主要规格是直径、内径、外径的尺码;布匹是纱支等等。
Dựa vào quy cách sản phẩm để mua bán: dựa trên cơ sở kiểm định bằng khoa học kỹ thuật, thẩm định các hạng mục đủ yếu tố quy định thành tiêu chuẩn cho chất lượng sản phẩm như độ lớn nhỏ nhất định, trọng lượng, độ tinh xảo, thành phần cấu tạo, tính năng… Ví dụ như các quy cách chủ yếu của đồ kim khí điện máy là điện áp, công suất; các sản phẩm có dạng hình ống thì quy cách là kích thước, số đo của đường kính ngoài, đường kính trong, độ phi của ống; đối với vải vóc là độ mịn, bông chỉ…
14. 零售价 (Retail Prcie):指零售商业直接卖给消费者时所采用的价格,是商品流通中的最终价格。
Giá bán lẻ: là giá cả được áp dụng khi cung cấp, bán trực tiếp cho người tiêu dùng, là giá cuối cùng trong lưu thông hàng hóa.
批发价 (Wholesale or Trade Price):指客商把货物直接投入市场卖给批发商时所采用的价格,是商品流通中的最初价格。
Giá bán sỉ: là giá cả được nhà sản xuất, cung cấp áp dụng khi bán trực tiếp cho những đầu mối bán sỉ, là giá đầu trong lưu thông hàng hóa.
15. 紧俏商品 – 畅销商品 (Fast – seller goods):指那些受消费者、顾客欢迎而又供不应求的商品。
Hàng bán chạy: hàng hóa, sản phẩm được người tiêu dùng tin cậy sử dụng và đang bị hút hàng (cung cấp, sản xuất không đủ nhu cầu tiêu dùng).
Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng
1. 这种季节性很强的商品,… 进货期间最好应是…
Đối với loại sản phẩm có tính thời vụ rất mạnh này, thời gian tốt nhất để nhập hàng nên là…
2. 希望早日拿定主意。
Hy vọng sớm có quyết định.
3. 你们这次来主要想谈哪些方面的生意呀?
Các ông lần này đến chủ yếu muốn bàn bạc làm ăn về vấn đề gì?
4. 我们希望能和你们谈谈服装方面的业务。
Chúng tôi muốn cùng các ông bàn bạc về vấn đề quần áo.
5. 请谈谈你们队我们哪些产品感兴趣?
Vui lòng cho chúng tôi biết các ông quan tâm đến mặt hàng nào?
6. 我们希望能在这方面和你们大量成交。
Chúng tôi muốn cùng các ông buôn bán mặt hàng này với số lượng nhiều.
7. 我们想了解一下你们在这方面的供货能力和销售条件怎么样?
Chúng tôi muốn tìm hiểu khả năng cung ứng và điều kiện tiêu thụ phía các ông về mặt hàng này như thế nào?
8. 请把品号告诉我。
Vui lòng cho tôi biết mã số hàng.
9. 不知你们有没有这种规格?
Không biết các ông có loại theo quy cách này không?
10. 你们打算订购哪种型号的呢?
Các ông định đặt loại nào?
11. 我们可以接受特殊订货。
Chúng tôi có thể tiếp nhận đơn đặt hàng đặc biệt.
12. 请你介绍一下你方的价格。
Xin ông cho biết giá cả bên ông.
13. 这是我们的最新报价单。
Đây là bảng báo giá mới nhất của chúng tôi.
14. 我方价格有竞争性。
Giá bên chúng tôi rất cạnh tranh.
15. 我们订购的数量还要靠你们报的价格考虑、相比才有最后决定。
Số lượng chúng tôi đặt mua còn phải xem xét lại với giá bên ông đưa ra mới có thể quyết định được.
16. 希望你们报一个C.I.F 西贡港的最低价。
Hy vọng các ông báo cho giá CIF thấp nhất cảng đến là cảng Sài Gòn.
17. 为了便于报价,你们能告诉我们你方所需的数量吗?
Để tiện báo giá, cho chúng tôi biết số lượng các ông cần, được không?
18. 请您先提出一个估计价格吧。
Xin ông cho biết một cái giá ước lượng nào đó không?
19. 单中的所有价格以你方最后确认为准的。
Tất cả giá cả trong bảng này đều dựa vào lần xác nhận cuối cùng bên phía các ông làm chuẩn.
20. 这种产品的价格和去年比有些变化。
Giá cả sản phẩm này có một chút thay đổi so với năm ngoái.
21. 你们的报价几天内有效?
Báo giá của các ông có hiệu lực trong mấy ngày?
22. 如果你方价格优惠,我方可以马上订货。
Nếu như giá của các ông ưu đãi, chúng tôi có thể đặt hàng ngay lập tức.
23. 如果你方订货数量大,价格我们可以再考虑。
Nếu như bên ông đặt số lượng nhiều, giá cả có thể chúng tôi sẽ tính lại.
24. 这些产品都是我们的畅销品。
Các loại sản phẩm này đều là hàng bán rất chạy của chúng tôi.
25. 这些产品的原料成本很低,所以我们认为我们报的价格是很合理的。
Giá thành nguyên vật liệu của các sản phẩm này rất rẻ, cho nên giá chúng tôi đưa ra là rất hợp lý.
26. 请您放心,消费者会在市场面上发现我们产品的价格是其中最低的。
Xin ông yên tâm, người tiêu dùng sẽ tự phát hiện ra giá cả mặt hàng của chúng tôi là thấp nhất trong tất cả các loại có trên thị trường.
27. 请注意一下,这个报价单有效期到后天下午5点。
Xin chú ý, bảng báo giá này có hiệu lực đến 5 giờ chiều ngày kia mà thôi.
28. 这个报价单到后天早上10点为止有效。
Bảng báo giá này chỉ có hiệu lực đến hết 10 giờ sáng ngày kia.
29. 我知道报价只是协商的开始。请说明公司的反报价。
Tôi biết báo giá chỉ là những hiệp thương bước đầu mà thôi. Xin các ông trả giá.
30. 我现在还不能决定,必须和我的老板谈谈,然后才跟你们给个答复。
Tôi không thể quyết dịnh được ngay, phải bàn bạc với ông chủ chúng tôi, sau đó mới có thể trả lời các ông được.
31. 很抱歉,我方只能给你方这么短的期限,所以您要在一个星期内答复才算有效。
Xin lỗi, chúng tôi chỉ có thể cho các ông thời hạn ngắn như vậy thôi, do đó trong một tuần ông nên sớm có phúc đáp cho chúng tôi.
32. 如果在有效期内还没收到你方的报价答复,我们就得撤回报价。
Nếu như trong thời gian hiệu lực mà vẫn không nhận được sự trả lời từ phía các ông, chúng tôi buộc lòng phải thu hồi hủy bỏ bảng báo giá.
33. 请详细说明你方供应情况怎么样?
Tình hình cung ứng bên phía các ông như thế nào, xin nói rõ cho.
34. 目录中大部分商品的货源都很充足。
Nguồn hàng các loại có trong mục lục đa số số đều có đủ.
35. 我们希望报给你方最优惠的报价单。
Chúng tôi luôn muốn cho các ông bảng báo giá có ưu đãi nhất.
36. 说实话,我们手头没有货。
Nói thật hiện giờ chúng tôi không có hàng.
37. 等新货上市时,我们就告诉你们。
Đợi đợt hàng mới được tung ra thị trường, chúng tôi sẽ thông báo cho các ông.
38. 我方报盘有效期为3天。
Bảng báo giá chúng tôi có hiệu lực trong 3 ngày.
39. 5天后的价格也许会变。
Giá cả 5 ngày sau có lẽ sẽ thay đổi.
40. 如果你方价格优惠,而且我可以拿到所希望的佣金,我们马上向你们订货。
Nếu như giá bên ông ưu đãi, mà lại có thêm chút tiền hoa hồng như mong muốn thì chúng tôi sẽ đặt hàng ngày.
41. 为了促进销售,请报最好价格。
Để xúc tiến thúc đẩy việc mua bán, xin báo cho giá cả hợp lý nhất.
42. 你方会发现我方的新报价极有吸引力。
Bên ông sẽ thấy giá mới của chúng tôi rất hấp dẫn.
43. 能否谈谈你方所需的数量以便我方提出报价?
Có thể cho biết số lượng bên ông cần để tiện cho chúng tôi báo giá không?
44. 我们要订的数量主要取决于你方的价格。
Số lượng chúng tôi đặt còn tùy thuộc vào giá cả bên các ông đưa ra.
45. 这是我们自产自销的商品。
Đây là các mặt hàng do chính chúng tôi tự sản xuất và tự tiêu thụ lấy.
46. 工厂自己能够满足自己的需求。
Xưởng sản xuất có thể tự đáp ứng đủ nhu cầu của công ty.
47. 这种商品现在我们暂时无货供应。
Loại hàng này hiện tại chúng tôi tạm thời không có hàng cung cấp.
48. 我们先订试销一下,做个市场调查,如果销路好,我们会一定再订。
Chúng tôi đặt trước lô hàng này thử bán ra, làm một cuộc thăm dò thị trường, nếu như tiêu thụ tốt, chúng tôi chắc chắn sẽ đặt thêm.
49. 你们想订的这几种商品都是快货,满足不了你们的要求了。
Những mẫu hàng các ông định đặt đều là hàng bán chạy, không thể đáp ứng đủ theo yêu cầu của các ông.
50. 暂时不能一次交完,只能先供订货量的一部分,等有货时,我方立刻通知你们。
Tạm thời không thể giao hàng hết một lần được, chỉ có thể giao trước một phần lượng hàng đã đặt, đợi khi nào có hàng chúng tôi sẽ lập tức báo cáo cho các ông ngay.
51. 您刚提出的报价有点高于我们预期要付的价格。
Báo giá mà các ông đưa ra có cao đôi chút so với giá cả mà chúng tôi dã dự tính trước.
52. 你方所报的与现行价格不符。
Giá các ông báo ra không phù hợp với tình hình hiện nay.
53. 你方报价似乎不切实际。
Giá phía các ông báo ra hình như không sát với thực tế.
54. 一看这个报价已能发现这比去年偏高5%。
Vừa nhìn đã phát hiện ra ngay báo giá này cao hơn 5% so với năm ngoái.
55. 老实说,你们所报的价格使我们很吃惊。
Nói thật ra giá mà các ông báo khiến chúng tôi phải giật mình.
56. 你们所提出的价格并不像别的供应商那样具有竞争性。
Giá các ông báo ra không có tính cạnh tranh giống như những nhà cung ứng hàng hóa khác.
57. 为了成交,我们可以考虑在价格上做些让步。
Vì muốn ký kết hợp đồng, chúng tôi có thể xem xét lại để có thể nhượng bộ đôi chút về mặt giá cả.
58. 为了我们双方业务往来有个好开端,我们将降价3%,这已是最大的让步了。
Để mối quan hệ làm ăn giữa hai bên có được một sự khởi đầu tốt đẹp, chúng tôi sẽ giảm giá xuống khoảng 3%, và đây cũng là sự nhượng bộ cuối cùng mà chúng tôi có thể làm được.
59. 我们已经是以成本价在卖了。
Chúng tôi đã lấy giá thành gốc của sản phẩm bán cho các ông rồi.
60. 我们的价格是合理而可行的,我们不可能再减价了。
Giá của chúng tôi là hợp lý và khả thi, chúng tôi không thể giảm được nữa.
61. 价格相差太远了,无法接受。
Chênh lệch giá cả quá lớn, không có cách nào để đồng ý chấp nhận được.
62. 你方不能要求我们减那么多了!
Bên phía các ông không thể nào yêu cầu chúng tôi giảm giá xuống đến mức nhiều như vậy!
63. 很遗憾,这倒是低价了,如果您觉得价格不可行,我们只好取消这笔交易。
Thật đáng tiếc, đây lại là giá thấp rồi, như như ông cảm thấy giá cả này không thể được, chúng tôi chì còn cách hủy bỏ lần giao dịch này vậy.