Chào các em học viên, hôm nay chúng ta sẽ học sang phần ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản về phân biệt cách dùng từ vựng Tiếng Trung, các em mở sách sang trang số 623, bài 107, sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại do Thầy Vũ biên soạn riêng dành cho các bạn đăng ký Khóa học Tiếng Trung Thương mại.
Toàn bộ các bài giảng Thầy Nguyễn Minh Vũ đều trích dẫn từ các bài báo mạng trên các trang web tin tức và thời sự của Trung Quốc. Vì vậy nội dung sẽ hơi khác biệt một chút so với sách giáo trình thông thường đang bày bán ở ngoài thị trường.
Trước khi học bài mới, các em vào link bên dưới xem qua lại nhanh nội dung của bài cũ nhé.
Tiếng Trung Thương mại Bài 106
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 缺少 và 缺乏 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 缺少 trong Tiếng Trung Thương mại
缺少 (quēshǎo) (v) : thiếu
Ví dụ:
(1) 小时候缺少营养会影响一辈子的健康。
Lúc còn nhỏ bị thiếu dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe cả cuộc đời.
(2) 改革开放以来,中国缺少高级管理人才的问题日益突出。
Từ lúc mở rộng cải cách đến này, vấn đề Trung Quốc bị thiếu nhân tài quản lý cao cấp ngày càng nghiêm trọng.
(3) 阳光和水分是人类生存所不可缺少的资源。
Ánh nắng và nước là nguồn tài nguyên mà con người sinh tồn không thể thiếu được.
Cách dùng 缺乏 trong Tiếng Trung Thương mại
缺乏 (quēfá) (v, adj) : thiếu hụt
Ví dụ:
(1) 中国人一般都缺乏投资股票的经验和知识。
Nhìn chung người Trung Quốc đều thiếu kiến thức và kinh nghiệm đầu tư cổ phiếu.
(2) 由于缺乏数据,这项计划暂时无法进行。
Bởi vì bị thiếu số liệu nên kế hoạch này tạm thời không thể tiến hành.
(3) 很多非洲国家的医疗药品都非常缺乏。
Rất nhiều dược phẩm trị bệnh của các Nước Châu Phi bị thiếu hụt rất nhiều.
(4) 许多刚刚成立的网络公司因缺乏(缺少)资金而无法正常运作。
Rất nhiều công ty Internet vừa mới thành lập do là thiếu vốn đầu tư nên không thể vận hành bình thường được.
Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
他有很高的收入。
Tā yǒu hěn gāo de shōurù.
他看来很健康。
Tā kàn lái hěn jiànkāng.
他停下来等着回答。
Tā tíng xiàlái děngzhe huídá.
他修理了他的房子。
Tā xiūlǐ le tā de fángzi.
他建议搞一次野餐。
Tā jiànyì gǎo yí cì yěcān.
这里有个礼物送给你。
Zhè li yǒu gè lǐwù sòng gěi nǐ.
多少钱?
Duōshǎo qián?
我赶上了最后一班车。
Wǒ gǎn shàngle zuìhòu yī bānchē.
我简直说不出话来。
Wǒ jiǎnzhí shuō bu chū huà lái.
我得试试这么做。
Wǒ dé shì shì zhème zuò.
我为你感到非常骄傲。
Wǒ wèi nǐ gǎndào fēicháng jiāo’ào.
这没有意义(不合常理)。
Zhè méiyǒu yìyì (bùhé chánglǐ).
请不要拘礼。
Qǐng bú yào jūlǐ.
我的车需要洗一洗。
Wǒ de chē xūyào xǐ yī xǐ.
与你无关!
Yǔ nǐ wúguān!
一点声音也没有。
yì diǎn shēngyīn yě méiyǒu.
习以为常了。
Xíyǐwéicháng le.
这条路在这里分岔。
Zhè tiáo lù zài zhèlǐ fēn chà.
那些是西瓜。
Nàxiē shì xīguā.
今天天气真好!
Jīntiān tiānqì zhēn hǎo!
Vậy là chúng ta cũng đã giải quyết gọn nhẹ bài số 107, các em về nhà cố gắng xem lại luôn nội dung bài học hôm nay nhé.
Chúng ta phải chia tay tại đây rồi và hẹn gặp lại các em trong buổi học Tiếng Trung Thương mại tiếp theo được diễn ra vào đầu tuần sau.