HI các em học viên, hôm nay chúng ta cùng học sang bài mới là bài số 39 trong sách giáo trình tài liệu học Tiếng Trung Thương mại cơ bản.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 38
Download Tiếng Trung Thương mại MP3
>> Tải xuống
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
契约式合作经营是各方的投资不折算成货比形式,就是说不用货比计算投资股份。收益不是按投资比例分取,而是按双方的出资条件,通过友好协商,在协议与合同中规定合理的比例,分配产品和利润。
在中国国内兴办的合作经营企业,中方采取提供土地、自然资源、劳动力、房屋、设备的方式投资,另外采取提供资金或技术、设备的方式投资,双方要按合同规定的投资缴付期限投资。双方可以共同经营管理,也可由中方管理或委托第三方管理。合作期满后企业归中方所有。除了合资、合作企业,还有外商独资经营企业。一般来说,中方可向独资企业提供土地、厂房或部分原材料等,按照双方商定的价格收汇。外商独资经营企业的特点是独立经营,自负盈亏。
合作经营毕业及独立经营企业,外商取得的利润,都要向中国缴纳外国企业所得税。
Phiên dịch Tiếng Trung Thương mại
Hợp tác kinh doanh khế ước là hình thức mà sự đầu tư của các bên tính ra thành tiền, tức là không dùng tiền để tính ra cổ phần đầu tư. Thu nhập không phải là theo tỷ lệ đầu tư, mà là căn cứ vào điều kiện xuất vốn của hai bên, rồi thông qua hiệp thương trong hợp đồng và hiệp nghị quy định một tỷ lệ hợp lý mà phân phối sản phẩm và lợi nhuận.
Các doanh nghiệp kinh doanh hợp tác thành lập ở Trung Quốc, phía Trung Quốc dùng hình thức đầu tư góp đất, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, nhà xưởng, thiết bị. Phía Nước ngoài dùng phương thức đầu tư tiền vốn hoặc kỹ thuật, thiết bị, hai bên cần phải căn cứ vào kỳ hạn giao nộp vốn đầu tư mà hợp đồng quy định bỏ vốn vào. Hai bên có thể cùng kinh doanh và quản lý, cũng có thể do phía Trung Quốc quản lý hoặc ủy thác bên thứ ba quản lý.
Sau khi hợp tác hết hạn, doanh nghiệp thuocj về sở hữu của Trung Quốc. Ngoài doanh nghiệp hùn vốn hợp tác còn có doanh nghiệp kinh doanh của thương nhân Nước ngoài bằng vốn tự có. Nói chung, thì phía Trung Quốc có thể cung cấp đất đai, nhà xưởng hoặc là một bộ phận nguyên vật liệu .v..v. và thu tiền theo giá mà hai bên đã thương lượng. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh của thương nhân Nước ngoài bằng vốn tự có là kinh doanh độc lập, tự chịu lấy lỗ lãi.
Doanh nghiệp hợp tác kinh doanh và doanh nghiệp độc lập kinh doanh, lợi nhuận mà thương nhân Nước ngoài nhận được, đều phải giao nộp cho Trung Quốc thuế thu nhập của doanh nghiệp Nước ngoài.
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Qìyuē shì hézuò jīngyíng shì gè fāng de tóuzī bù zhésuàn chéng huò bǐ xíngshì, jiùshì shuō bu yòng huò bǐ jìsuàn tóuzī gǔfèn. Shōuyì bùshì àn tóuzī bǐlì fēn qǔ, ér shì àn shuāngfāng de chūzī tiáojiàn, tōngguò yǒuhǎo xiéshāng, zài xiéyì yǔ hétóng zhōng guīdìng hélǐ de bǐlì, fēnpèi chǎnpǐn hé lìrùn.
Zài zhōngguó guónèi xīngbàn de hézuò jīngyíng qǐyè, zhōngfāng cǎiqǔ tígōng tǔdì, zìrán zīyuán, láodònglì, fángwū, shèbèi de fāngshì tóuzī, lìngwài cǎiqǔ tígōng zījīn huò jìshù, shèbèi de fāngshì tóuzī, shuāngfāng yào àn hétóng guīdìng de tóuzī jiǎo fù qíxiàn tóuzī. Shuāngfāng kěyǐ gòngtóng jīngyíng guǎnlǐ, yě kěyóu zhōngfāng guǎnlǐ huò wěituō dì sānfāng guǎnlǐ. Hézuò qí mǎn hòu qǐyè guī zhōngfāng suǒyǒu. Chúle hézī, hézuò qì yè, hái yǒu wàishāng dúzī jīngyíng qǐyè. Yībān lái shuō, zhōngfāng kě xiàng dúzī qǐyè tígōng tǔdì, chǎngfáng huò bùfèn yuáncáiliào děng, ànzhào shuāngfāng shāngdìng de jiàgé wài huì. Wàishāng dúzī jīngyíng qǐyè de tèdiǎn shì dúlì jīngyíng, zìfù yíngkuī.
Hézuò jīngyíng bìyè jí dúlì jīngyíng qǐyè, wàishāng qǔdé de lìrùn, dōu yào xiàng zhōngguó jiǎonà wàiguó qǐyè suǒdéshuì.
Luyện tập giao tiếp Tiếng Trung Thương mại
Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
姚川:川崎先生,这次我们合作经营水产公司,我方采取的投资方式,是提供养虾池和生产罐头的厂房。
川崎:我方采取的投资方式,是提供全部资金,还有技术和主要设备。
姚川:为了使我们合作的水产公司尽快开业,请贵方早日缴付投资资金。
川崎:可以在合同中规定缴付期限,我们按投资缴付期限缴付。
姚川:从下个季度起,分季度缴付。为了解决欠缴的责任承担问题,请贵方先汇入履约保证金,可以吗?
川崎:可以,我同意。
姚川:为了保证产品质量和外销计划的完成,请川崎先生多受累。我们希望贵方能在提供设备的质量方面和产品的外销方面,多多费心。
川崎:这两方面,我看可以在合同中确定我方应尽的责任。
姚川:好,非常感谢,“好的开始,是成功的一般”,我们的合作大有希望。
川崎:但愿如此。
Phiên dịch Hội thoại 1 Tiếng Trung Thương mại
Diêu Xuyên: Thưa ông Kawasaki, công ty hợp tác kinh doanh thủy sản của chúng ta, phương thức đầu tư mà chúng tôi sử dụng là cung cấp hồ nuôi tôm và nhà xưởng sản xuất đồ hộp.
Kawasaki: Phương thức đầu tư mà chúng tôi sử dụng là cung cấp toàn bộ tiền vốn, còn có kỹ thuật và thiết bị chủ yếu nữa.
Diêu Xuyên: Để cho công ty thủy sản hợp tác của chúng ta nhanh chóng bắt đầu kinh doanh, xin quý ông sớm giao nộp tiền vốn đầu tư.
Kawasaki: Có thể quy định kỳ hạn giao nộp trong hợp đồng, chúng tôi sẽ căn cứ theo thời gian quy định giao nộp tiền vốn mà giao nộp.
Diêu Xuyên: Từ quý sau trở đi, giao nộp theo quý. Để giải quyết vấn đề gánh vác trách nhiệm thiếu nợ chưa giao nộp, xin quý ông góp trước tiền bảo hiểm bảo đảm thực hiện lời hứa, có được không?
Kawasaki: Được, tôi đồng ý.
Diêu Xuyên: Để bảo đảm chất lượng sản phẩm, xin ông Kawasaki cố chịu một chút. Chúng tôi hy vọng quý ông có thể bỏ nhiều công sức trên phương diện chất lượng của thiết bị cung cấp và bán ra ngoài các sản phẩm.
Kawasaki: Hai phương diện này theo tôi thì có thể xác định trong hợp đồng trách nhiệm mà phía chúng tôi phải tận lực.
Diêu Xuyên: Tốt, vô cùng cảm ơn. “Sự khởi đầu tốt là một nửa của sự thành công”, sự hợp tác của chúng ta rất có hy vọng.
Kawasaki: Cũng mong được như vậy.
Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
川崎:姚先生,我们应该商量一下水产公司的收益分配问题了。
姚川:您说得很对。我们是合作经营,收益分配方面的友好协商很重要。
川崎:对,我们双方的投资都没有折算成投资比例。我们就按双方具体的合作条件,商量一下收入分成和利润分成的比例吧。
姚川:好,这个分配比例,要兼顾双方的利益。我们商量妥当,要在合同中规定下来。为了尽快偿还贵方的投资本息,我方可以采取提高贵方的分成比例的方式来偿还。
川崎:我们的合作期限,定为20年还是30年?
姚川:依我看,就定为40年怎么样?
川崎:我尊重您的意见,就定为40年。
姚川:40年中,贵方不但可以按合同规定的投资回收期限收回投资本息,还会得到应得的利润。
川崎:姚先生,合作经营期满以后,水产公司的产权就可以归中方所有了。
姚川:是的。那时候,它还应该保持着正常的生产状态,我方可以继续经营。
川崎:我相信完全可以做到这一点。
Phiên dịch Hội thoại 2 Tiếng Trung Thương mại
Kawasaki: Ông Diêu à, chúng ta nên thương lượng một chút vấn đề phân phối thu nhập của công ty thủy sản.
Diêu Xuyên: Ông nói rất đúng. Chúng ta là doanh nghiệp hợp tác kinh doanh, việc hiệp thương thân thiện trên phương diện phân phối thu nhập là rất quan trọng.
Kawasaki: Đúng, sự đầu tư của hai phía chúng ta không tính ra thành tỷ lệ góp vốn. Chúng ta sẽ căn cứ vào điều kiện hợp tác cụ thể của hai bên rồi thương lượng tỷ lệ phân chia thu nhập và chia phần lợi nhuận nhé.
Diêu Xuyên: Oke, tỷ lệ phân phối này cần phải quan tâm đến lợi ích của cả hai bên. Chúng ta thương lượng thỏa đáng rồi cần phải quy định vào trong hợp đồng. Để thật nhanh chóng hoàn trả vốn và lãi đầu tư của quý ông, phía chúng tôi có thể sử dụng phương thức nâng cao tỷ lệ phần chia của quý ông để hoàn trả.
Kawasaki: Thời hạn hợp đồng của chúng ta ấn định là 20 năm hay là 30 năm.
Diêu Xuyên: Theo tôi thì ấn định là 40 năm, được không?
Kawasaki: Tôi tôn trọng ý kiến của ông, chúng ta sẽ ấn định là 40 năm.
Diêu Xuyên: Trong 40 năm, quý ông không những có thể thu về tiền vốn và tiền lời đầu tư theo kỳ hạn thu hồi đầu tư mà hợp đồng quy định, lại còn có thể nhận được lợi nhuận đáng được hưởng nữa.
Kawasaki: Ông Diêu, sau khi hết hạn hợp đồng hợp tác kinh doanh, quyền sử dụng tài sản của công ty thủy sản có thể quy về phía Trung Quốc sở hữu rồi.
Diêu Xuyên: Đúng vậy. Lúc đó, công ty vẫn được duy trì trạng thái sản xuất bình thường, để phía chúng tôi có thể tiếp tục kinh doanh.
Kawasaki: Tôi tin tưởng có thể làm được điều này.
Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
韩发:香川先生,在中国内地煤炭的大规模开发方面,贵国能给予技术合作,我们很感谢。
香川:和贵国发展煤炭开发合作,对我国煤炭进口来源的多方位化,也是有利的。
韩发:希望在大型矿区的采煤、选煤、质量管理和基础设施建设方面,多多给予合作。
香川:我们可以根据贵方的要求,制定全面的合作计划。
韩发:那是再周全不过了。非常感谢。
香川:韩先生,依您看,我们双方采取哪种经营方式合作比较好呢?
韩发:依我看,在开始阶段,我们可以采取契约式合作经营方式。贵方提供资金、技术和设备、我方提供煤炭资源、劳动力和现有的房屋、设施。
香川:您的意思是说,双方的投资,不折算成投资股比?
韩发:是的 。双方的权益,义务和收益分配比例,都通过协商在合同中规定下来。企业按产品和利润的一定比例,采取提成的方式,按合同规定的投资回收期偿付贵方的投资。除此之外,贵方还会得到相当的利润。
香川:我们可以同意您说的合作经营方式。合同的具体条款,我们都考虑一下,然后再着手研究,好吗?
韩发:可以,我们今天就谈到这里吧。
Phiên dịch Hội thoại 3 Tiếng Trung Thương mại
Hàn Phát: Thưa ông Kagawa, trên phương diện khai thác quy mô lớn than đá nội địa của Trung Quốc, quý Quốc có thể dành cho sự hợp tác kỹ thuật, chúng tôi rất cảm ơn.
Kagawa: Hợp tác khai thác phát triển than đá với quý Quốc cũng có lợi đối với việc đa phương hóa nguồn nhập khẩu than đá của chúng tôi.
Hàn Phát: Hy vọng sẽ dành nhiều sự hợp tác trên các phương diện khai thác than, chọn than, quản lý chất lượng và xây dựng thiết bị cơ sở ở khu mỏ lớn.
Kagawa: Chúng tôi có thể căn cứ yêu cầu của quý ông định ra kế hoạch hợp tác toàn diện.
Hàn Phát: Thế thì chu đáo quá, không gì bằng. Vô cùng cảm ơn.
Kagawa: Thưa ông Hàn, theo ông thì hai bên chúng ta dùng phương thức hợp tác kinh doanh nào tương đối tốt nhỉ?
Hàn Phát: Theo tôi thì trong giai đoạn đầu chúng ta có thể dùng phương thức hợp tác kinh doanh khế ước. Quý ông cung cấp tiền vốn, kỹ thuật và thiết bị, phía chúng tôi cung cấp tài nguyên than đá, sức lao động, nhà xưởng và các thiết bị hiện có.
Kagawa: Ý của ông nói là đầu tư của hai ben không quy thành tỷ lệ cổ phần đầu tư phải không?
Hàn Phát: Đúng rồi. Tỷ lệ phân phối quyền lợi, nghĩa vụ và thu nhập của hai bên đều thông qua hiệp thương quy định vào trong hợp đồng. Doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ nhất định của sản phẩm và lợi nhuận mà áp dụng phương thức ăn chia phần lãi, căn cứ vào kỳ hạn thu hồi đầu tư mà hợp đồng quy định hoàn trả lại tiền vốn của quý ông. Ngoài ra, quý ông còn nhận được lợi nhuận thích hợp.
Kagawa: Chúng tôi có thể đồng ý phương thức kinh doanh hợp tác mà ông nói. Các điều khoản cụ thể của hợp đồng chúng ta đều cùng suy nghĩ xem, sau đó hãy bắt tay vào nghiên cứu, được không?
Hàn Phát: Được. Hôm nay chúng ta bàn đến đây nhé.
Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
齐良:图邦先生,贵公司准备投资xx亿美元,和我们合作进行海上石油勘探开发,我认为我们的合作前景是不错的。
图邦:除了资金,我们还将采取提供现代化技术设备的方式投资。齐先生,我们提供的机器设备晕倒贵国时,还要缴纳进口税吗?
齐良:当然不用。我国政府规定,直接用于勘探开发海洋石油的机器设备,免征进口关税和工商统一税。
图邦:那再好不过了。齐先生,我们这次合作,很可能发现大的储油构造,打出高产油井。依我看,在进入商业性生产开发后,我们应该从现在的契约式合作经营方式,向前进一步,采取股权式的合资经营方式合作。
齐良:这当然可以。不过,合作开发始终要接受中国政府经济计划的指导,中国政府要派员参加领导和管理。
图邦:哦,海洋石油开发,这样打的企业,中国政府参与指导和管理,可以理解。我想,只要我们双方真诚合作,用不了多少年,我们都会有不少的收益。
齐良:您说得对。我们引进外资,不光是使我方引进了资金和技术,也要使外商有利可图。等到合同期满的时候,企业全部归我国所有,您的公司也全部收回了投资的本息,而且肯定会得到相当一笔利润。
图邦:对了,齐先生,在现在的契约式合作经营阶段,我们分得的利润汇出贵国时,要缴纳所得税吗?
齐良:图邦先生,是这样,当贵公司取得应得的利润时,就要缴纳外国企业所得税,还有一定的地方所得税。等到您把得到的利润汇出我国时,就不再纳税了。
Phiên dịch Hội thoại 4 Tiếng Trung Thương mại
Tề Lương: Thưa ông Tu-bang, quý coogn ty chuẩn bị đầu tư … trăm triệu USD, cùng chúng tôi hợp tác tiến hành thăm dò khai thác dầu khí trên biển, tôi cho rằng viễn cảnh sự hợp tác của chúng ta là rất tốt đẹp.
Tu-bang: Ngoài tiền vốn chúng tôi còn áp dụng phương pháp đầu tư bằng cách cung cấp thiết bị kỹ thuật hiện đại hóa. Ông Tề này, lúc thiết bị máy móc chúng tôi cung cấp chuyển đến quý Quốc, có cần phải nộp thuế nhập khẩu không?
Tề Lương: Đương nhiên là không cần. Chính phủ chúng tôi quy định, những thiết bị máy móc trực tiếp dùng để thăm dò khai thác dầu khí trên biển, được miễn nộp thuế hải quan nhập khẩu và thuế công thương nghiệp.
Tu-bang: Thế thì còn gì bằng. Ông Tề này, hợp tác lần này của chúng ta, rất có thể phát hiện được một bể chứa dầu lớn, đào ra được một giếng dầu có sản lượng cao. Theo tôi, khi bước vào khai thác sản xuất có tính thương mại, chúng ta nên từ phương thức kinh doanh hợp tác theo khế ước, tiến lên một bước áp dụng phương thức hợp tác kinh doanh hùn vốn cổ phần để hợp tác.
Tề Lương: Điều này đương nhiên là được, nhưng hợp tác khai thác trước sau cần phải chấp nhận sự chỉ đạo kinh tế của chính phủ Trung Quốc, chính phủ Trung Quốc phải cử phái viên tham gia lãnh đạo và quản lý.
Tu-bang: Ồ, khai thác dầu khí trên biển, một doanh nghiệp lớn như vậy, chính phủ Trung Quốc tham gia chỉ đạo và quản lý là có thể hiểu được. Tôi nghĩ, chỉ cần hai phía chúng ta chân thành hợp tác thì chẳng phải nhiều năm, chúng ta đều sẽ có nguồn thu nhập không nhỏ.
Tề Lương: Ông nói rất đúng. Chúng tôi thu hút vốn của Nước ngoài vào, không chỉ làm cho phía chúng tôi thu hút được tiền vốn và kỹ thuật, mà cũng càn phải để cho thương nhân Nước ngoài có lợi xứng đáng. Đợi đến lúc hợp đồng mãn kỳ hạn, toàn bộ doanh nghiệp quy về sở hữu của Nước tôi, công ty của quý ông cũng thu hồi toàn bộ vốn đầu tư và lãi, hơn nữa khẳng định là sẽ nhận được một món quà lợi nhuận tương đối đó.
Tu-bang: Đúng rồi, ông Tề này, trong giai đoạn hợp tác kinh doanh khế ước hiện nay, lợi nhuận mà chúng tôi được phân, lúc chuyển tiền ra ngoài quý Quốc có cần phải nộp thuế thu nhập không?
Tề Lương: Thưa ông Tu-bang, là như thế này, khi quý công ty nhận được lợi nhuận xứng đáng của mình thì phải nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp Nước ngoài và còn nộp thuế thu nhập của một địa phương nhất định nữa. Còn đến lúc ông gửi tiền thu được ra khỏi Nước tôi thì không phải nộp thuế nữa.
Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
黄松:我们xx市政府欢迎贵公司到我方来投资。我们外国投资服务中心,就是为外国投资者提供服务的。
吉米:多谢黄先生,我们xx电子公司打算在xx市建立一家半导体厂和一家汽车收音机厂。
黄松:这两家工厂,贵公司预计投资这算成人民币是多少?
吉米:我们预计投资xx万美元,这算成人民币大约是xx万元。
黄松:吉米先生,贵公司是不是想和我市经营这两项业务的公司合资经营呢?
吉米:依我看,我们还是独资经营比较好。当然,独资经营可能缴纳所得税税率要比合资企业高,可是我想,独资经营,投资股份和经营权,全部归我方所有,我们可以采取我们自己的经营管理方式。您说对吗?黄先生。
黄松:贵公司无论采取哪种投资方式来华投资,我们都是欢迎的。外商独资企业今年在我市发展也很快。这样吧,请您把设立独资企业的申请书、可行性报告、企业章程草案,连同申请人的法律证明文件、资信证明文件都准备好,我帮助您办理申请手续。
吉米:那我们就多麻烦黄先生了。
黄松:贵公司来我市投资办厂,我们应该协助。
Phiên dịch Hội thoại 5 Tiếng Trung Thương mại
Hoàng Tùng: Chính quyền thành phố … của chúng tôi hoan nghênh quý công ty đến thành phố chúng tôi đầu tư. Trung tâm phục vụ đầu tư Nước ngoài của chúng tôi chính là để cung ứng phục vụ cho những người đầu tư Nước ngoài.
Jimmy: Cảm ơn ông Hoàng nhiều, công ty điện tử của chúng tôi có ý định xây dựng một nhà máy bán dẫn và một nhà máy radio ôtô tại thành phố …
Hoàng Tùng: Hai nhà máy này, quý công ty định kế hoạch đầu tư khoảng bao nhiêu Nhân dân tệ?
Jimmy: Chúng tôi dự tính kế hoạch đầu tư … chục nghìn USD, quy thành Nhân dân tệ là khoảng … chục nghìn tệ.
Hoàng Tùng: Thưa ông Jimmy, có phải quý công ty muốn hùn vốn kinh doanh cùng với hai công ty kinh doanh hai mặt hàng này của thành phố chúng tôi không?
Jimmy: Theo tôi, chúng tôi cứ kinh doanh bằng vốn của mình thì tương đối tốt hơn. Đương nhiên, kinh doanh bằng vốn tự có có thể phải nộp thuế suất thu nhập cao hơn doanh nghiệp hùn vốn, nhưng tôi nghĩ, kinh doanh bằng vốn tự có thì cổ phần đầu tư và quyền kinh doanh đều quy vào sở hữu của chúng tôi, chúng tôi có thể áp dụng phương thức quản lý kinh doanh của riêng chúng tôi. Ông xem có đúng không ông Hoàng?
Hoàng Tùng: Bất luận quý công ty sử dụng phương thức đầu tư bên nào đến Trung Quốc đầu tư, chúng tôi đều hoan nghênh. Năm nay các doanh nghiệp bằng vốn tự có của thương nhân Nước ngoài phát triển rất nhanh ở thành phố chúng tôi. Thế này nhé, ông hãy chuẩn bị đầy đủ đơn xin thành lập doanh nghiệp bằng vốn tự có, bản báo cáo tính khả thi, bản thảo chương trình của doanh nghiệp, cùng với giấy chứng nhận trên pháp luật của người làm đơn xin, văn kiện chứng nhận tài sản tín dụng, tôi giúp ông làm các thủ tục xin phép.
Jimmy: Thế thì chúng tôi phiền ông Hoàng nhiều lắm đó.
Hoàng Tùng: Quý công ty đến thành phố chúng tôi xây dựng nhà máy, chúng tôi cần phải hợp tác giúp đỡ.
Từ vựng Tiếng Trung Chuyên ngành Thương mại
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 这算 | zhè suàn | tính ra, quy ra |
2 | 缴付 | jiāofù | giao nộp |
3 | 自负盈亏 | zìfù yíngkuī | tự chịu trách nhiệm lỗ lãi |
4 | 缴纳 | jiǎonà | giao nộp |
5 | 水产 | shuǐchǎn | thủy sản |
6 | 汇入 | huì rù | gửi tiền vào |
7 | 履约 | lǚyuē | thực hiện lời hứa |
8 | 受累 | shòulèi | chịu vất vả, vất vả |
9 | 事项 | shìxiàng | điều mục |
10 | 分成 | fēnchéng | phần chia |
11 | 兼顾 | jiāngù | chú ý nhiều mặt |
12 | 回收 | huíshōu | thu về |
13 | 产权 | chǎnquán | quyền tài sản |
14 | 正常 | zhèngcháng | bình thường |
15 | 内地 | nèidì | nội địa |
16 | 规模 | guīmó | quy mô |
17 | 方位 | fāngwèi | phương hướng, phương hướng và vị trí |
18 | 设施 | shèshī | thiết bị hạ tầng |
19 | 周全 | zhōuquán | chu toàn, chu đáo, tương tất |
20 | 提成 | tíchéng | ăn chia phần lãi |
21 | 勘探 | kāntàn | thăm dò |
22 | 免征 | miǎn zhēng | miễn thu thuế |
23 | 储油构造 | chú yóu gòuzào | cấu tạo bế chứa dầu |
24 | 派员 | pài yuán | phái viên |
25 | 税率 | shuìlǜ | thuế suất |
Bài đọc thêm luyện tập đọc hiểu văn bản Tiếng Trung
Bài 1
一家超级市场大门口的通告上写着:“今天可能是您幸运的日子,您所购买的物品全部免费归您所有,这样的机会,在本市场一个星期会有一位顾客遇到一次”。
几个星期以来,琼斯太太像她的许多朋友一样,一直希望成为这名幸运的顾客。她梦想有这么一天,超级超市的经理回来到她面前并且说:“太太,今天是您幸运的日子,您篮子里的每一件东西都是免费的”。和她的朋友不同的是,琼斯太太从来没有放弃过这种希望。她家橱柜里放满了她所需要的东西。
一个星期五的早晨,琼斯太太买完东西放到汽车上以后,发现忘记买茶叶了。她跑回店里,拿了一小盒茶叶走到收款台前。正在这时,哪位超级市场经理快步迎过来,边说边伸出了手:“太太,我祝贺您,现在您是我们的幸运顾客,您拿的东西全部免费归您所有”。
Bản dịch
Trên tờ thông báo ở cổng lớn của một siêu thị viết: “Hôm nay có thể là ngày may mắn của bạn, đồ đạc mà bạn mua, toàn bộ miễn phí, thuộc sở hữu của bạn. Cơ hội như thế này chắc có một vị khách gặp được một lần trong một tuần ở cửa hàng của chúng tôi”.
Mấy tuần gần đây bà Quỳnh Tư cũng giống như nhiều bạn bè của bà một mực mong muốn trở thành người khách hàng có vận may đó. Bà mơ tưởng có một ngày nào đó, giám đốc siêu thị sẽ đến trước mặt bà và nói: “Thưa bà, hôm nay là ngày may mắn của bà, tất cả những thứ trong làn của bà đều miễn phí”. Điều không giống với bạn của bà là bà Quỳnh Tư chưa bao giờ rời bỏ hy vọng này. Trong tủ bếp của bà để đầy những thứ mà bà không cần thiết.
Vào sáng sớm hôm sau, bà Quỳnh Tư sau khi mua xong đồ đạc để lên xe thì phát hiện quên mua trà. Bà chạy trở lại cửa hàng, cầm lấy một hộp trà nhỏ đi đến trước quầy thu ngân. Đang lúc này thì vị giám đốc siêu thị kia bước đến: “Hôm nay bà là vị khách may mắn của chúng tôi, đồ đạc mà bà cầm sẽ toàn bộ miễn phí, thuộc quyền sở hữu của bà”.
Bài 2
在瑞士一个不起眼的小地方有一家旅馆。老板伯恩哈特禁止客人在他的旅馆里吸烟。这使他的竞争对手暗自高兴,认为他疯了,用不了多久他的旅馆就得关门。
谁知这家旅馆非但没有倒闭,反倒获利不少。因为他这样做,虽然气走了不少烟鬼,却把更多的不吸烟的旅客招揽过来了。另外,旅馆内的空气也不像以前那么脏了,不需要安装大功率的换气扇,节约了不少电。因为无人吸烟,再不用洗刷烟灰盘。以前的窗帘总是被烟熏得发黄,要经常换洗,而现在不需要洗得那么勤了。这样就又节约啦大量的水。
Bản dịch
Ở một nơi nhỏ bé không đáng để ý của Thụy Sỹ có một khách sạn. Ông chủ là Bô-xu-hát-bie, cấm khách hàng hút thuốc trong khách sạn của ông. Điều đó khiến cho đối thủ cạnh tranh của ông mừng thầm, cho rằng ông bị điên rồi, và chẳng bao lâu nữa khách sạn của ông sẽ phải đóng cửa.
Nào ngờ khách sạn này không những không sập tiệm, ngược lại thu lợi không ít. Vì ông ta làm như vậy, tuy khiến cho không ít tay nghiện thuốc giận bỏ đi, trái lại mời chào càng nhiều du khách không hút thuốc. Ngoài ra, không khí trong khách sạn cũng không ô nhiễm như trước đây nữa, không cần lắp đặt máy quạt không khí công suất lớn, tiết kiệm điện không ít. Vì rằng không có người hút thuốc, nên cũng không cần cọ rửa gạt tàn. Rèm cửa tước đây thường bị khói hun đến vàng khè, phải thường xuyên thay giặt, còn bây giờ khong cần phải giặt thường xuyên như vậy. Như vậy là lại tiết kiệm được rất nhiều nước.