Chào các em học viên, hôm nay lớp mình sẽ học sang bài số 13, nội dung bài học hôm nay là Thương lượng và Đàm phán giá cả trong Hợp đồng Thương mại. Các em chú ý theo dõi thật kỹ bài giảng ngày hôm nay nhé.
Trước khi học bài mới, chúng ta vào link bên dưới khởi động trước một chút xíu đã nhé.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 12
Nội dung kiến thức Tiếng Trung Thương mại cơ bản
Văn bản Tiếng Trung Thương mại
做买卖中有句成语“货真价实”。它的意思是说,做买卖时货物质量要好,价格要合理。但是只是商人们的理想,实际上要达到这个目标很不容易。对买方来说,价格越便宜越好。对卖方来说,价格既要有一定的竞争力,又要尽可能多赚钱。所以,谈判中最难的一个环节就是洽谈价格。谈判开始时,买方的还价和卖方的报价之间往往有相当大的差距。要按双方都能接受的价格成交,常常需要经过一场激烈的讨价还价,当你跟对方说“一言为定”时,恐怕你已筋疲力尽了。
Phiên âm Tiếng Trung Thương mại
Zuò mǎimài zhōng yǒu jù chéngyǔ “huòzhēnjiàshí”. Tā de yìsi shì shuō, zuò mǎimài shí huòwù zhí liàng yāo hǎo, jiàgé yào hélǐ. Dànshì zhǐshì shāngrénmen de lǐxiǎng, shíjì shang yào dádào zhège mùbiāo hěn bù róngyì. Duì mǎifāng lái shuō, jiàgé yuè piányí yuè hǎo. Duì màifāng lái shuō, jiàgé jì yào yǒu yīdìng de jìngzhēng lì, yòu yào jǐn kěnéng duō zhuànqián. Suǒyǐ, tánpàn zhōng zuì nán de yīgè huánjié jiùshì qiàtán jiàgé. Tánpàn kāishǐ shí, mǎifāng de huán jià hé màifāng de bàojià zhī jiān wǎngwǎng yǒu xiāngdāng dà de chājù. Yào àn shuāngfāng dōu néng jiēshòu de jiàgé chéngjiāo, chángcháng xūyào jīngguò yī chǎng jīliè de tǎojiàhuánjià, dāng nǐ gēn duìfāng shuō “yī yán wéi dìng” shí, kǒngpà nǐ yǐ jīnpílìjìnle.
Thuật ngữ Chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại
1. 实盘 (Firm Bargain – Offer with Engagement):国际贸易中的发盘从法律责任上看,可分为有约束发盘和无约束发盘。中国人习惯上把前一种叫作“实盘”,把后一种叫作“虚盘”(Offer without Engagement)。实盘所包括的各项必须是明确的、完整的、无保留条件的,一旦被受盘人接受,发盘人就将受到它的约束,不能变更和反悔。虚盘则与此相比,发盘人不受其约束。
Báo giá: trong thương mại mậu dịch nhìn từ góc độ trách nhiệm về mặt pháp luật có thể phân thành báo giá có tính ràng buộc và báo giá không mang tính ràng buộc. Người Trung Quốc quen gọi báo giá mang tính ràng buộc là 实盘, báo giá không mang tính ràng buộc gọi là 虚盘. Các hạng mục có trong 实盘đều mang tính xác định, hoàn chỉnh, không bảo lưu các điều kiện, một khi bên mua chấp nhận với báo giá mang tính ràng buộc, đều không thể thay đổi hoặc phủ nhận giá được bên bán báo ra. Còn các quy tắc trng 虚盘thì ngược lại, không mang tính ràng buộc trên.
2. 还盘 (Counter Offer – Abate a Price):贸易的一方在接到一项发盘后,不完全同意,并进一步提出对发盘内容的意见,这种口头的或书面的表示叫还盘或还价。
Trả giá: một bên khi nhận được báo giá do bên bán đưa ra, nếu như không đồng ý, có thể nêu ra ý kiến của mình về giá được báo ra, hành động đó được diễn tả bằng lời hay bằng văn bản đều được gọi là 还盘, tức là trả giá.
Những câu Tiếng Trung giao tiếp Thương mại thông dụng
1. 你先发盘吧。还是你方先还盘。请你们还盘。
Các ông báo giá trước xem. Hay là các ông báo giá trước xem. Xin các ông trả giá.
2. 不能接受你方的还盘。
Không thể chấp nhận sự trả giá của bên các ông.
3. 报价看来很不错,可是有些细节我方想提出和你方再商量一下。
Bảng báo giá xem ra cũng được, nhưng có một vài chỗ chi tiết nhỏ muốn nêu ra để cùng với các ông thương lượng lại một chút.
4. 这是随行就市,按质论价吧。
Đây là chúng tôi căn cứ theo tình hình thị trường, dựa vào chất lượng hàng để tính giá.
5. 您也熟悉市场的行情,这不是由我方来决定的。当然是要根据世界行情来调整而发盘。
Ông cũng biết rõ tình hình của thị trường, đây không phải là chúng tôi tự quyết định lấy. Đương nhiên là phải dựa vào tình hình của thị trường mà điều chỉnh rồi mới báo giá.
6. 我方以这种价格买进,怕难以推销。
Bên tôi mua vào với cái giá này e rằng khó mà bán ra được.
7. 各其他公司没有提价,市场上情报也没有变化,售卖价格也没有那么大变动,有人还反而降价,所以我方一直认为你方所提出的报价比其他较高。
Các công ty khác không có nâng giá, những báo cáo về tình hình thị trường cũng không có biến động gì, giá bán cũng không có thay đổi lớn, có người còn bán ra với giá thấp hơn. Cho nên chúng tôi một mực nhận định rằng giá mà các ông báo ra so với nơi khác tương đối cao.
8. 如果你们坚持原来报价,我们很难达成协议。
Nếu như các ông kiên quyết giữ giá ban đầu, chúng ta khó mà mua bán với nhau được.
9. 这种商品一进入市场就变成了热门货,很受消费者的欢迎。
Mặt hàng này một khi được đưa vào thị trường liền trở thành hàng bán chạy, rất được người tiêu dùng ưu thích.
10. 看报价还要考虑到质量的问题吧。
Xem báo giá còn phải xem xét tới vấn đề chất lượng hàng nữa.
11. 今年的价格比去年的高出25%。
Giá năm nay cao hơn so với năm ngoái 25%.
12. 对于这几个品种,其他供应商给我们更优惠的报价。
Đối với những loại hàng này, các nhà cung ứng khác báo cho chúng tôi giá rất ưu đãi.
13. 我们无法以这种价格买进这批货。
Chúng tôi không có cách nào để mua đợt hàng này vào với giá như vậy.
14. 如果以这个报价买进,怕卖不出去了。
Nếu mua với giá này sợ là không bán ra được.
15. 我们承认货物质量确实良好,很有销路,但对试销新货,我们没有把握,再说这种价格较高,难以推销。
Chúng tôi thừa nhận chất lượng hàng quả thật là rất tốt, rất có hướng tiêu thụ mạnh, nhưng mà để thử bán một loại hàng mới chúng tôi không chắc chắn lắm, và lại với giá tương đối cao, thật lòng khó mà bán được.
16. 我认为哪一方坚持自己的价格都是不明智的。
Tôi nghĩ bên nào mà cứ khăng khăng giữ giá của mình đều không hiểu rõ thời thế.
17. 这个报价已给购买商人很多优惠条件了,所以不能再给你方折扣了。
Báo giá này đã cho bên mua rất nhiều điều kiện ưu đãi rồi, do vậy mà không thể chiết khấu thêm cho bên ông được.
18. 原则上,畅销货一般不给折扣的,况且这个报价已是最低价,再说我们队你方还作了让不了,决不再谈到折扣问题。
Trên nguyên tắc, hàng bán chạy thông thường không cho chiết khấu, huống hồ bảng báo giá này đã là giá thấp nhất, và lại chúng tôi đã nhượng bộ đối với bên các ông, do đó phía chúng tôi kiên quyết không đề cập đến vấn đề tiền chiết khấu nữa.
19. 按惯例来商谈,对于佣金问题,我方给2%已经是一个破例了,不能再多了。
Theo quy tắc mà nói thì đối với vấn đề tiên hoa hồng, phía chúng tôi tính 2% đã là một sự phá lệ rồi, không thể nhiều hơn được nữa.
20. 您可没注意到最近国际市场行情。原料价近期已经上涨了,我们有竞争材料的商品可作为该报价的证明,请问你方以什么凭证来证明我们提价比其他高?
Có thể ông không chú ý đến tình hình gần đây của thị trường thế giới. Giá thành nguyên vật liệu đã tăng vọt, những sản phẩm sử dụng nguyên vật liệu có tính cạnh tranh của chúng tôi có thể chứng minh cho bảng báo giá này, vậy xin hỏi quý ông dựa vào sự chứng minh nào nói giá của chúng tôi cao hơn so với những đơn vị khác?
21. 贵方的报价偏高20%。
Giá các ông cao hơn 20%.
22. 做事时我们双方都考虑到长久合作以及双方多年关系来互相报盘还盘,所以这个报价是我方最大的让步,请你们详细过目和考虑一下,保证这是给你方最合理报价的。
Khi làm ăn, hai bên chúng ta đều nghĩ đến việc hợp tác lâu dài và quan hệ làm ăn buôn bán nhiều năm giữa hai bên mà đưa ra báo giá, do vậy bảng báo giá này là một sự nhượng bộ lớn của bên phía chúng tôi, xin các ông xem kỹ và quyết định cho, bảo đảm với các ông đây là bảng báo giá hợp lý nhất mà bên ông có được.
23. 我们先提醒你方一点,这是我们提的购买价,如果你方每月订超过5000件,可照价打九折。
Chúng tôi xin nhắc trước đây là giá mua mà chúng tôi đưa ra, nhưng nếu các ông mỗi tháng đặt hàng số lượng vượt quá 5000 cái, sẽ có thể dựa theo giá giảm xuống 10%.
24. 我方一定尽快给贵公司我方的发还价。
Bên chúng tôi nhất định sớm báo cho các ông biết giá bên tôi sẽ trả.
25. 你方想订的货种先不向你们报价,因要等过几天后确定是否能获得货源,如能才给你方一个确定答复。
Những mặt hàng mà bên ông đặt mua hiện nay không thể báo giá cho các ông biết, bởi vì phải đợi vài ngày nữa mới biết chắc có thể có được nguồn hàng hay không, nếu như có sẽ trả lời chính xác cho các ông biết.
26. 到下周星期五仍未接到你方的答复,我们就得撤回报价。
Đến thứ sáu tuần sau vẫn chưa nhận được sự trả lời của bên ông thì chúng tôi buộc lòng phải hủy bỏ bảng báo giá.
27. 因为这是第一次向你方订货,而且你方产品又这么新,我们想另外跟你们再商量一下。
Bởi vì đây là lần đầu tiên đặt hàng bên ông, và lại mặt hàng này lại là loại hàng mới, chúng tôi muốn cùng các ông thương lượng lại một chút.
28. 事实上我们通常不谈优惠条件也不再想讨价还价,不过这次是新产品,想在你方市场上打开新销路,试大量销售,所以才给你方那样低价加上几个优惠条件,请不再谈折扣问题吧。
Trên thực tế, thông thường chúng tôi không bàn đến những điều kiện ưu đãi cũng không muốn trả giá đi trả giá lại, chẳng qua đây là mặt hàng mới, muốn nó có thể tiêu thụ được ở thị trường các ông, thử tiêu thụ với số lượng lớn, bởi vậy cho nên mới báo cáo cho các ông giá thấp như vậy, lại kèm thêm một số ưu đãi khác, xin đừng bàn đến vấn đề chiết khấu nữa.
29. 我们想用试订方式。如果所有产品能在两个月内卖完,我们就付款并订下批货,这样行吗?
Chúng tôi định dùng hình thức đặt thử. Nếu như toàn bộ số hàng có thể bán hết trong vòng hai tháng thì chúng tôi sẽ thanh toán tiền hàng và đặt tiếp lô hàng nữa. Như vậy được không?
30. 试订卖完我们就付款,同事再订购同数量。如果卖不掉,我们就退货。这样做法不知你方同意吗?
Thử đặt hàng bán hết chúng tôi sẽ thanh toán tiền hàng, đồng thời lại đặt tiếp lô hàng cùng số lượng như vậy. Nếu như không bán được, chúng tôi trả lại hàng. Không biết bên các ông có đồng ý với cách làm này không?
31. 近期原料价上涨,报价要降下只怕成本也收不回。
Gần đây giá nguyên liệu tăng vọt, báo giá lại giảm xuống thì e rằng ngay cả giá thành sản phẩm cũng không thể thu hồi được.
32. 我们调查过市场的行情了,你们产品比其他同类的相比也是相当的,可看来你方的发盘高出15%。你方有什么话要说吗?
Chúng tôi đã nghiên cứu tình hình thị trường, sản phẩm phía các ông so với các sản phẩm cùng loại khác cũng tương đương nhau, nhưng xem ra giá các ông đưa ra cao hơn 15%. Các ông có ý kiến gì để giải thích không?
33. 这是新货,当试开新市场时,我们自己也没有十分把握,不敢买进太多。
Đây là hàng mới, khi thử mở ra một thị trường mới, bản thân chúng tôi không có nắm chắc được khả năng nên không dám nhập hàng quá nhiều.
34. 我可向你作出保证所报的价格是十分优惠的。
Tôi có thể đảm bảo với anh là giá báo ra là giá rất ưu đãi.
35. 没有双方长期关系,我们不能以这样价格向你方报实盘的。
Nếu như không có mối quan hệ làm ăn lâu dài giữa hai bên, thì chúng tôi không thể báo giá như vậy để cho bên các anh.
36. 由于我们的这种货存量有限,才给您这样价格,请立即订货,切勿拖延。
Bởi do lượng tồn kho của loại hàng này có hạn, mới báo như vậy cho bên các anh, xin đặt hàng ngay lập tức, đừng chậm trễ trì hoãn nữa.
37. 最近产品成本不断提高,我们的价格已有相应调整而与其他供应商的相比还是很优惠的。
Gần đây giá thành sản phẩm không ngừng tăng cao, giá cả của chúng tôi cũng có điều chỉnh tương ứng nhưng đem so với giá của các nhà cung ứng khác thì xem ra vẫn có nhiều ưu đãi hơn.
38. 早已了解近期行情了,可你方报出的价格出乎我们的意料。
Sớm đã biết rõ tình hình biến động gần đây nhưng mà giá bên ông báo ra lại vượt ra cả ngoài dự tính của chúng tôi.
39. 做生意是在平等互利精神上进行的,所以提出我方实盘都为了你方而考虑到,以这么低价售卖出去,我们真的不想,况且这又是比其他单位所报的最低价。请不必考虑吧。
Làm ăn với nhau đều trên tinh thần bình đẳng, hai bên cùng có lợi mà làm, do vậy khi đưa ra giá của chúng tôi cũng đều đã vì bên ông mà xem xét đến. Chứ lấy giá thấp mà bán ra như vậy thật tình chúng tôi chẳng muốn tí nào, huống hồ đây lại là giá thấp nhất nếu đem so với các đơn vị khác. Xin các ông đừng suy nghĩ nữa.
40. 为了进一步扩大业务往来,也为了表示我们队你方的诚意,我方破例减价5%,这是最后的努力,不能再降下了。
Để mở rộng việc buôn bán qua lại với nhau, cũng là vì muốn bày tỏ thiện ý của chúng tôi với bên các ông, chúng tôi phá lệ giám giá xuống 5%, đây là nỗ lực cố gắng cuối cùng của chúng tôi, không thể giảm được nữa.
41. 我们的报价是以成本和合理的利润为依据,不是漫天要价的。
Giá chúng tôi báo ra đều là lấy giá thành sản phẩm và một chút lợi nhuận hợp lý làm căn cứ, chứ không phải là tùy tiện đưa ra giá.
42. 不可能将原价减到10%,减如此多的价格,那样我们没有任何利润可赚了。怕这次无法达成成交了。
Không thể giảm xuống 10% so với giá ban đầu được, giảm nhiều như vậy, thế thì chúng tôi chẳng kiếm được một tí gì lợi nhuận nào cả. Sợ là lần này không có cách nào đạt được thỏa thuận buốn bán với các ông.
43. 您也吃到现在所有的公司都在降价以获得更多的市场份额。
Ông cũng biết các công ty hiện nay đều giảm giá để có thể tranh thêm nhiều thị phần buôn bán.
44. 我认为没有任何一家供应商能提供跟我们一样有竞争性的价格。
Chúng tôi cho rằng không có bất cứ nhà cung ứng nào có thể đưa ra một giá mang tính cạnh tranh giống như chúng tôi được.
45. 您也会了解现在市场不景气,所以你方价格若不降到国际市场价格水平,恐怕不能将货卖出去。
Ông cũng biết thị trường hiện nay không mấy khởi sắc, bởi vậy nếu như bên phía các ông không chịu giảm giá hàng xuống bằng với giá thị trường thế giới thì e rằng khó mà đem hàng bán ra được.
46. 我承认目前市场对我方不利,但这不会持续太久。这种情况只出现在这段时间,降价提价是我方不想做的事,因为影响到顾客的信心,很容易让他们怀疑我们的报价不稳定、不可靠,怎么能使他们订购呢。
Tôi thừa nhận thị trường trước mắt bất lợi đối với chúng tôi, nhưng không thể kéo dài được bao lâu. Tình hình này chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn thôi, hạ giá tăng giá mà nói là chuyện chúng tôi chẳng muốn làm, bởi vì rất dễ ảnh hưởng đến sự tin cậy của khách hàng, rất dễ khiến cho khách hàng hoài nghi giá cả chúng tôi không ổn định, không đáng tin cậy, vậy thì làm sao họ có thể đặt hàng được?
47. 那么高的价格会让商人无法接受,因投入上市时,利润赚回有多少呢。不能买进这批货了。
Giá cao như vậy làm cho khách hàng không thể chấp nhận được, bởi vì khi bán ra thị trường, lợi nhuận thu được chẳng có bao nhiêu, không thể mua vào đợt hàng này rồi.
48. 这一点对我们来说无关紧要,我方愿贵方能考虑到我们提出的意见有相应地修改贵方报价,让我们双方痛痛快快将这件事解决到底,使我们双方这次合作成为圆满成功的结果。
Về điểm này đối với chúng tôi mà nói không quan trọng, chúng tôi mong là bên phía các ông suy nghĩ lại với ý kiến nêu ra mà sửa đổi bảng báo giá, để hai bên chúng ta có thể thoải mái giải quyết triệt để vấn đề này, làm cho lần hợp tác này giữa hai bên đạt được một kết quả thành công mỹ mãn.