Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 21 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là 三元钱一斤快乐 (Ba đồng một kí niềm vui). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
前一段时间,妈妈每次打电话或写信来,都会跟我抱怨爸爸的新爱好——说他迷上了钓鱼。这个爱好不仅费时间费钱,而且还弄得家里哪儿都是鱼。
上周正好单位有事,需要我出差齐趟老家,我想陈先喝个机会回家看看。林区前想了想,买了件好雨衣,准备送给爸爸。我专门选了一件黄颜色的,想象着天空下着小雨,老爸拨着它,李在湖边钓鱼,那影视多美的一幅画呀!
办完公事,到家一看,爸爸果然没在家呆着,有钓鱼去了。妈妈非常精细地把握迎进了家门。不一会儿我就发现,妈妈惊喜的原因更像是因为迎来了一只大黄猫:他先给我做了一个红烧鱼,接着有主了一大碗鱼汤,还有几条小鱼。 趁妈妈做鱼的工夫,我在家里看了一圈儿,之间厨房、阳台、卫生间。
Qián yīduàn shíjiān, māmā měi cì dǎ diànhuà huò xiě xìn lái, dūhuì gēn wǒ bàoyuàn bàba de xīn àihào——shuō tā mí shàngle diàoyú. Zhège àihào bùjǐn fèi shíjiān fèi qián, érqiě hái nòng dé jiālǐ nǎ’er dōu shì yú.
Shàng zhōu zhènghǎo dānwèi yǒushì, xūyào wǒ chūchāi qí tàng lǎojiā, wǒ xiǎng chén xiān hē gè jīhuì huí jiā kàn kàn. Lín qū qián xiǎngle xiǎng, mǎile jiàn hǎo yǔyī, zhǔnbèi sòng gěi bàba. Wǒ zhuānmén xuǎnle yī jiàn huáng yánsè de, xiǎngxiàngzhe tiānkōng xiàzhe xiǎoyǔ, lǎo bà bōzhe tā, lǐ zài hú biān diàoyú, nà yǐngshì duō měide yī fú huà ya!
Bàn wán gōngshì, dàojiā yì kàn, bàba guǒrán méi zàijiā dāizhe, yǒu diàoyú qùle. Māmā fēicháng jīngxì de bǎwò yíng jìnle jiāmén. Bù yīhuǐ’er wǒ jiù fāxiàn, māmā jīngxǐ de yuányīn gèng xiàng shì yīnwèi yíng láile yī zhǐ dàhuáng māo: Tā xiān gěi wǒ zuòle yīgè hóngshāo yú, jiēzhe yǒu zhǔle yī dà wǎn yú tāng, hái yǒu jǐ tiáo xiǎo yú. Chèn māmā zuò yú de gōngfū, wǒ zài jiālǐ kànle yī quān er, zhī jiān chúfáng, yángtái, wèishēngjiān.
哪儿都养着鱼。我数了一下,大约有20多条。打开冰箱一看,吓了一跳,黑乎乎的全是冻得鱼。
- “一 + 动词”
- “一” dùng kết hợp với động từ biểu thị trải qua một hành động ngắn ngủi có thể làm xuất hiện hoặc đạt được một kết quả nào đó. Trước đó thường cần có một thông tin ngữ cảnh. Ví dụ:
到家一看,爸爸果然没在家呆着,有钓鱼去了。
打开冰箱一看,黑乎乎的全是冻得鱼。
我的电脑这两天书读越来越慢,今天一检查,原来是有了病毒。
这个问题我一直不明白,今天老师一斤,我马上明白了。
2. Cách dùng 果然
- Biểu thị sự thật phù hợp với công việc đã nói hoặc việc đã dự đoán. Ví dụ:
妈妈说爸爸迷上了钓鱼。我到家一看,爸爸果然没在家呆着,有、又钓鱼去了。
你看,这红嘴鱼多漂亮,我才今天绝对会有好事,果然你回来了。
天气预报说今天会下雨,现在果然下起了大雨。
3. Cách dùng 哪儿
- Có cách dùng phiếm chỉ để chỉ tất cả mọi nơi, sau đó thường kết hợp với các phó từ “都” hoặc “也” . Ví dụ:
家里哪儿都有鱼。
我们学校里哪儿都是自行车。
我刚来中国的时候,哪儿也不认识。
4. Cách dùng 哪知道
- Biểu thị không ngờ rằng. Ví dụ:
我把卖鱼的计划告诉爸爸,哪知道老爸没听我说完就急了:不行不行!
我以为那个女孩儿是小王的女朋友,哪知道他是小王的妹妹。
以前听说中国北方冬天很冷,哪知道那方的一些地方冬天比北方还冷。
5. Cách dùng “像 … 这么(那么)+形容词”
- Dùng để so sánh hai người hoặc hai sự vật. Ví dụ:
我从没见过像你这么傻的(孩子),。。
他也像他爸爸那么爱喝酒,不过他不想他爸爸那么爱抽烟。
小商店的东西不像大商场那么全。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến qua Skype
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản online qua Youtube
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Phát âm tiếng Trung
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 21 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.