Khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản Xin chào mừng các bạn học viên trực tuyến đến với lớp học tiếng trung giao tiếp cơ bản miễn phí của chúng ta ngày hôm nay.
Hôm nay chúng ta sẽ đến với Bài 15 tiếng trung giao tiếp cơ bản online với chủ đề là爱情玫瑰 (Hoa hồng tình yêu ). Rất thú vị phải không nào! Sau đây, chúng ta sẽ bắt đầu vào phần nội dung chính của bài học tiếng Trung giao tiếp online hôm nay. Trước tiên chúng ta hãy cùng xem nội dung nhé:
Học tiếng Trung giao tiếp tại Hà Nội
有一天,一个失恋的男孩儿坐在海边,他手里拿着酒瓶,不停得仰起,大口大口地喝酒。也越来越深,空酒瓶也越来越多。终于,男孩儿醉了。她倒在一张长机上,睡梦中感到又热向他走进,他睁开双眼,眼前站着一个美丽的女孩儿,手链和各种颜色的玫瑰花,甜甜地向他微笑。男孩儿告诉她自己失恋了,因此很伤心。
女孩儿便安慰她:“我有办法帮你。”
“你怎么帮我呢”俺孩儿问道。
女孩儿拿出一支白玫瑰:“你把这只玫瑰先给你喜欢的人,他就会爱上你。但是,你的注意一点,折纸玫瑰对你们俩都有一个限制:女孩儿以后会一生都爱你,可你也要爱她一生才行!”
男孩儿听了,觉得要医生爱一个人,很难做到,在浪漫的爱情也很那维持几十年。他没有出声,也没有伸手去接女孩手中的花。
女孩儿见他沉默,知道他显然不想要白玫瑰,于是又拿出一只黄玫瑰;“这只黄玫瑰跟白玫瑰不同,他不需要你一生都爱一个人。”
男孩儿听了以后很高兴,可是女孩儿接着又说:“但是黄玫瑰对女孩儿的限制也不同,他也不会让女孩儿永远爱你,依靠他得到的爱情像闪电一样惊天动地,同样也会像闪电一样很快消失”.
Yǒu yītiān, yīgè shīliàn de nánhái’ér zuò zài hǎibiān, tā shǒu lǐ názhe jiǔ píng, bù tíng dé yǎng qǐ, dàkǒu dàkǒu dì hējiǔ. Yě yuè lái yuè shēn, kōng jiǔ píng yě yuè lái yuè duō. Zhōngyú, nánhái ér zuìle. Tā dào zài yī zhāng zhǎng jīshàng, shuìmèng zhōng gǎndào yòu rè xiàng tā zǒu jìn, tā zhēng kāi shuāngyǎn, yǎnqián zhànzhe yīgè měilì de nǚhái ér, shǒuliàn hé gè zhǒng yánsè de méiguī huā, tián tián dì xiàng tā wéixiào. Nánhái ér gàosù tā zìjǐ shīliànle, yīncǐ hěn shāngxīn.
Nǚhái ér biàn ānwèi tā:“Wǒ yǒu bànfǎ bāng nǐ.”
“Nǐ zěnme bāng wǒ ne” ǎn hái ér wèn dào.
Nǚhái ér ná chū yī zhī bái méiguī:“Nǐ bǎ zhè zhǐ méiguī xiān gěi nǐ xǐhuān de rén, tā jiù huì ài shàng nǐ. Dànshì, nǐ de zhùyì yīdiǎn, zhézhǐ méiguī duì nǐmen liǎ dōu yǒu yīgè xiànzhì: Nǚhái ér yǐhòu huì yīshēng dōu ài nǐ, kě nǐ yě yào ài tā yīshēng cái xíng!”
Nánhái ér tīngle, juédé yào yīshēng ài yīgè rén, hěn nán zuò dào, zài làngmàn de àiqíng yě hěn nà wéichí jǐ shí nián. Tā méiyǒu chū shēng, yě méiyǒu shēnshǒu qù jiē nǚhái shǒuzhōng de huā.
Nǚhái ér jiàn tā chénmò, zhīdào tā xiǎnrán bùxiǎng yào bái méiguī, yúshì yòu ná chū yī zhǐ huáng méiguī;“zhè zhǐ huáng méiguī gēn bái méiguī bùtóng, tā bù xūyào nǐ yīshēng dōu ài yīgè rén.”
1. Cách dùng 终于
- Biểu thị trải qua một quá trình trương đối dài hoặc sau khi có nhiều cố gắng, cuối cùng đã xuất hiện một kết quả nào đó. Thường dùng với những kết quả mong đạt được. Ví dụ:
他们在谈了10年的恋爱以后终于结婚了。
看了半天以后,他终于决定买他看到的第一双鞋,可是那双鞋已经被别人买走了。
复习了5 年,我的朋友终于考上了研究生。
虽然遇到了不少问题,但是我们终于成功了。
2. Cách dùng 因此
- Dùng ở phân câu biểu thị kết quả hoặc kết luận, phân câu trước có thể dùng kết hợp với câu sau, cũng có thể dùng để nối hai phân câu. Ví dụ:
我的朋友刚到中国是不会筷子,因此出去吃饭遇到了不少麻烦。
城市了的人越来越多,房子也因此越来越贵。
这两天空气很不好,因此去医院看病的人也多了。
由于中国人喜欢数字8,因此,每个月8号、18号、28号结婚的人很多。
3 Cách dùng 再 +形容词
- Biểu thị giả thiết đối với tình huống cực đoan , tương đương với “无论多么 ……”. Dùng nhiều trong câu giả thuyết nhượng bộ. Cấu trúc thường dùng là “再 A也/都 B”, trong đó A là hình dung từ. Ví dụ:
再聪明的动物也没有人聪明。
再便宜的汽车我也买不起。
电视节目在好看也不能从早看到晚。
精神再好的人也需要睡觉。
我穿的很多,天再冷都没问题。
4. Cách dùng 于是
我等了他很长时间他都没来,于是我一个人走了。
钱都花完了,于是她又开始找工作了。
我担心考试迟到,于是很早就从家里出来。
孩子常常丢钥匙,爸爸于是让他把钥匙挂在手上。
- 所
很多时候我们多了解的情况都是从电视和报纸上来的。
上次考上所考的内容这次就不用复习了吧?
现在,我们所缺乏的不是钱,而是时间。
父母所担心的是我在中国吃不好。
Tài liệu Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản miễn phí hôm nay của chúng ta rất quan trọng, mình hi vọng các bạn sẽ cố gắng ghi chép bài vở thật cẩn thận nhé. Để học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn,các bạn có thể tham khảo thêm một số video bài giảng sau nhé:
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản qua kênh YOUTUBE
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản online qua SKYPE
Tự học tiếng Trung giao tiếp cơ bản trực tuyến
Vậy là hôm nay chúng ta đã kết thúc xong nội dung bài giảng số 15 rồi. Thời gian trôi nhanh quá phải không các bạn. Nhưng không sao, Thầy Vũ còn tiếp tục lên lớp với chúng ta trong những bài giảng tiếp theo nữa mà. Hẹn gặp lại các bạn học viên trực tuyến vào các bài giảng tiếp theo nhé.