Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung Phân biệt 要&想 như thế nào

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập từ cơ bản đến nâng cao của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ HSK

0
3695
5/5 - (3 bình chọn)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập thầy Vũ HSK

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung toàn tập từ cơ bản đến nâng cao trọn bộ hoàn toàn miễn phí của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chủ biên và biên soạn theo bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển phiên bản mới nhất, bộ giáo trình hán ngữ boya toàn tập 9 quyển phiên bản mới, bộ giáo trình 345 câu khẩu ngữ tiếng hán trọn bộ 4 tập, bộ giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng hoa trọn bộ 2 tập, bộ giáo trình 9999 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất trọn bộ 100 tập vân vân. Toàn bộ các tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung và giáo trình học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản toàn tập của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ chỉ có duy nhất được đăng trên website của trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín số 1 Việt Nam, trung tâm tiếng Trung đông học viên nhất Việt Nam.

Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ

  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 1
  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 2
  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 3
  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 4
  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 5
  • Download ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf thầy Vũ tập 6

Cách phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của hai động từ năng nguyện trong tiếng Trung, đó là động từ năng nguyện 要 và 想 trong tiếng Trung giao tiếp hàng ngày.

想 (xiǎng): Là những gì mình nghĩ nhưng có thể không hoàn thành.

Ví dụ như: 我想去看电影 /wǒ xiǎng qù kàn diànyǐng/ – Tôi muốn đi xem phim) – Khi dùng 想 thì hành động đó chỉ mang tính chất là “muốn” thôi, không làm cũng không sao. (Khá giống từ Want trong tiếng Anh)

要 (yào): Cũng là mong muốn nhưng đòi hỏi hành động đó phải được hoàn thành và thể hiện sự quan trọng và nghĩa vụ, buộc phải thực hiện (gần như Have to hoặc Need trong tiếng Anh).

Ví dụ như nói 我爸爸病了,明天我要回家看他 /wǒ bàba bìngle, míngtiān wǒ yào huí jiā kàn tā/ – Bố tôi ốm rồi, ngày mai tôi phải về nhà thăm bố)

Tự học ngữ pháp tiếng Trung toàn tập từ cơ bản đến nâng cao theo giáo trình ngữ pháp tiếng Trung pdf toàn diện của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ là sự lựa chọn tốt nhất của bạn.

要 (yào): Muốn, (mang ý cần, phải, nên)。
想 (xiǎng): Tùy ngữ cảnh, dịch sang tiếng Việt có 3 nghĩa khác nhau:Muốn, (suy) nghĩ, nhớ。

我想吃苹果 /wǒ xiǎng chī píngguǒ/ – tôi muốn ăn táo)。
我想去看话剧 /wǒ xiǎng qù kàn huàjù/ – tôi muốn xem kịch nói)。
这个问题太难,我想不出来。/zhège wèntí tài nán, wǒ xiǎng bù chūlái/ – vấn đề nầy khó quá tôi nghĩ ko ra)。
你们想一想,这是什么?/nǐmen xiǎng yī xiǎng, zhè shì shénme?/ – các bạn suy nghĩ xem, đây là cái gì?)。
我很想我的妈妈 /wǒ hěn xiǎng wǒ de māmā/ – tôi rất nhớ mẹ tôi)。
你想不想你的爱人? /nǐ xiǎng bùxiǎng nǐ de àirén?/ – bạn có nhớ người yêu của bạn ko?)。
Từ những câu trên ta có thể nhìn thấy được:
想 (xiǎng): Nghĩa là muốn khi đứng trước động từ khác。
想 (xiǎng): Nghĩa là nghĩ, suy nghĩ, thường ko có tân ngữ hoặc kết hợp với động từ xu hướng。——〉出,来,到。/chū, lái, dào./

想 (xiǎng): Nghĩa là nhớ, thường ở đằng sau có tân ngữ là danh từ chỉ người hay sự vật。
Trường hợp 想 trong tổ hợp 想我的妈妈 /xiǎng wǒ de māmā/ đồng nghĩa với 想念 /xiǎngniàn/, nghĩa là nhớ, nhớ nhung, cũng đồng nghĩa với 怀念 /huáiniàn/,song 怀念 /huáiniàn/ mang sắc thái nhớ thương luyến tiếc。

Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ

  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 1
  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 2
  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 3
  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 4
  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 5
  • Sách ngữ pháp tiếng Trung toàn tập pdf trọn bộ quyển 6

Tiếp theo chúng ta sẽ cùng học các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản theo chủ đề thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày.

Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày theo chủ đề

2682Bạn thích cái nào?你喜欢哪个?Nǐ xǐhuān nǎ ge?
2683Cái nào tốt thì tôi thích cái đó.哪个好我就喜欢哪个。Nǎ ge hǎo wǒ jiù xǐhuān nǎ ge.
2684Bạn thích đi chơi đâu?你喜欢去哪儿玩儿?Nǐ xǐhuān qù nǎr wánr?
2685Chỗ nào hay thì tôi đến đó chơi.哪儿好玩儿我就去哪儿。Nǎr hǎowánr wǒ jiù qù nǎr.
2686Bạn định đi như thế nào?你打算怎么去?Nǐ dǎsuàn zěnme qù?
2687Thế nào tiện lợi thì tôi đi như thế.怎么方便我就怎么去。Zěnme fāngbiàn wǒ jiù zěnme qù.
2688Cô ta vừa ăn cơm vừa xem tivi.她一边吃饭,一边看电视。Tā yì biān chīfàn, yì biān kàn diànshì.
2689Cô ta vừa nhảy múa vừa hát hò.她一边跳舞,一边唱歌。Tā yì biān tiàowǔ, yì biān chànggē.
2690Cô ta vừa khóc vừa nói.她一边哭,一边说。Tā yì biān kū, yì biān shuō.
2691Cô ta muốn tận dụng kỳ nghỉ hè đi chơi Nhật Bản.我想利用暑假去日本玩儿。Wǒ xiǎng lìyòng shǔjià qù rìběn wánr.
2692Hà Nội có rất nhiều quán ăn, món ăn vừa ngon vừa rẻ.河内有很多饭馆,饭菜又便宜又好吃。Hénèi yǒu hěn duō fànguǎn, fàncài yòu piányi yòu hǎochī.
2693Hà Nội một năm bốn mùa đều rất ấm áp, nhiệt độ ngoài trời chưa từng xuống dưới âm một độ.河内一年四季都很暖和,气温从来没有到过零下一度。Hénèi yì nián sìjì dōu hěn nuǎnhuo, qìwēn cónglái méiyǒu dào guò língxià yí dù.
2694Ngoài đi du lịch ra, tôi còn muốn đi khảo sát một chút giao thông thành phố Hà Nội.除了旅行以外,我还想去河内考察一下儿城市的交通。Chú le lǚxíng yǐwài, wǒ hái xiǎng qù hénèi kǎochá yí xiàr chéngshì de jiāotōng.
2695Công ty chúng tôi cũng yêu cầu triển khai dịch vụ ở đây.我们公司也要求在这儿开展业务。Wǒmen gōngsī yě yāoqiú zài zhèr kāizhǎn yèwù.
2696Tôi muốn tìm hiểu một chút phong tục tập quán của dân tộc thiểu số Việt Nam.我想了解越南少数民族的风俗习惯。Wǒ xiǎng liǎojiě yuènán shǎoshù mínzú de fēngsú xíguàn.
2697Việt Nam có 54 dân tộc.越南有五十四个民族。Yuènán yǒu wǔshísì ge mínzú.
2698Hãy nói cho mọi người một chút về kế hoạch của bạn.请把你的计划跟大家说一下儿吧。Qǐng bǎ nǐ de jìhuà gēn dàjiā shuō yí xiàr ba.
2699Cô ta vừa thông mình vừa xinh đẹp, là gái đẹp của lớp chúng tôi.她又聪明又漂亮,是我们班的美女。Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang, shì wǒmen bān de měinǚ.
2700Hôm nay ngoài trời rất lạnh, bạn nên mặc nhiều áo một chút.今天外边很冷,你应该多穿点儿衣服。Jīntiān wàibiān hěn lěng, nǐ yīnggāi duō chuān diǎnr yīfu.
2701Bạn xem việc này nên làm thế nào đây?你看这件事怎么办呢?Nǐ kàn zhè jiàn shì zěnme bàn ne?
2702Bạn muốn làm như thế nào thì làm.你想怎么办就怎么办吧。Nǐ xiǎng zěnme bàn jiù zěnme bàn ba.
2703Tôi muốn đi thăm bạn, lúc nào đi thì thích hợp?我想去看看你,什么时候去比较合适呢?Wǒ xiǎng qù kànkan nǐ, shénme shíhòu qù bǐjiào héshì ne?
2704Bạn muốn đến lúc nào thì đến.你想什么时候来就什么时候来吧。Nǐ xiǎng shénme shíhòu lái jiù shénme shíhòu lái ba.
2705Sau khi đến Việt Nam, bạn đã từng đến nơi nào?来越南以后,你去过什么地方?Lái yuènán yǐhòu, nǐ qù guò shèn me dìfang?
2706Ngoài Hà Nội ra, tôi chưa từng đi nơi nào cả.除了河内以外,什么地方我都没去过。Chú le hénèi yǐwài, shénme dìfang wǒ dōu méi qù guò.
2707Bạn đại học của chúng tôi có người học kinh tế, có người học luật pháp, có người học lịch sử …我们大学的同学有的学经济,有的学法律,有的学历史….Wǒmen dàxué de tóngxué yǒu de xué jīngjì, yǒu de xué fǎlǜ, yǒu de xué lìshǐ….
2708Tôi thích xem sách, sách các phương diện về văn học, lịch sử, y học, kinh tế, pháp luật .v..v. tôi đều thích xem.我喜欢看书,文学、历史、医学、经济、法律等方面的书我都喜欢看。Wǒ xǐhuān kànshū, wénxué, lìshǐ, yīxué, jīngjì, fǎlǜ děng fāngmiàn de shū wǒ dōu xǐhuān kàn.
2709Cô ta đến Việt Nam gần một năm rồi, chỉ đi Hà Nội một lần, nơi khác chưa từng đi.她来越南快一年了,只去过一次河内,别的地方还没有去过。Tā lái yuènán kuài yì nián le, zhǐ qù guò yí cì hénèi, bié de dìfang hái méiyǒu qù guò.
2710Bạn cảm thấy câu nào dễ thì làm câu đó.你觉得哪个题容易就做哪个题吧。Nǐ juéde nǎ ge tí róngyì jiù zuò nǎ ge tí ba.
2711Bạn bảo tôi làm thế nào thì tôi làm thế đó.你说怎么做我就怎么做。Nǐ shuō zěnme zuò wǒ jiù zěnme zuò.
2712Laptop của tôi hỏng rồi, sửa thế nào cũng không được.我的笔记本电脑坏了,怎么修也修不好。Wǒ de bǐjìběn diànnǎo huài le, zěnme xiū yě xiū bù hǎo.
2713Lúc tôi mới đến Bắc Kinh, một câu Tiếng Trung cũng không biết nói.我刚来北京的时候,一句汉语都不会说。Wǒ gāng lái běijīng de shíhòu, yí jù hànyǔ dōu bú huì shuō.
2714Bởi vì ăn ngon và ăn tốt, càng ngày tôi càng béo.因为吃得好也吃得多,我越来越胖了。Yīnwèi chī de hǎo yě chī de duō, wǒ yuè lái yuè pàng le.
2715Trời lạnh rồi, để giảm béo, tôi quyết định chiều hàng ngày đi bơi.天冷了,为了减肥,我决定每天下午去游泳。Tiān lěng le, wèi le jiǎnféi, wǒ juédìng měitiān xiàwǔ qù yóuyǒng.
2716Hôm đầu tiên, tôi đến bể bơi bơi một lát, hôm sau đầu tôi bắt đầu đau lên.第一天,我去游泳馆游了一会儿泳,第二天头就疼起来。Yì tiān, wǒ qù yóuyǒng guǎn yóu le yí huìr yǒng, dì èr tiān tóu jiù téng qǐlái.
2717Tôi đến bệnh viện khám bệnh, bác sỹ nói tôi bị cảm cúm, kê cho tôi một ít đơn thuốc về nhà uống, uống xong thuốc cảm cúm là tôi muốn đi ngủ, sau khi ngủ dậy, đầu tôi hết đau luôn, nhưng mà cổ họng bắt đầu đau lên, bác sỹ nói, thời tiết quá khô hanh, lại bảo tôi uống thuốc, sau ba ngày, cổ họng của tôi không đau nữa, nhưng mà lại bị ho, mà càng ho càng nặng, ho đến nỗi buổi tối không ngủ được, bác sỹ khám xong thì kê cho tôi một ít thuốc ho, không ngờ rằng tối hôm đó tôi liền bị sốt, bác sỹ đành phải   kê cho tôi thuốc hạ sốt, cô ta nói là thuốc này rất tốt, nhưng mà phải uống nhiều nước.我到医院去看病,大夫说我感冒了,给我开了一些药让我回家吃,吃了感冒药我就想睡觉,睡了以后,我头就不疼了,但是嗓子却疼起来,大夫说,天气太干燥,又让我吃药,过了三天,我的嗓子不疼了,但是又咳嗽起来,而且越咳嗽越厉害,咳得晚上睡不着觉,大夫看了以后就给我开了一些咳嗽药,没想到,当天晚上我就发起烧来,大夫只好给我开退烧药,她说这药很好,但是要多喝水。Wǒ dào yīyuàn qù kànbìng, dàifu shuō wǒ gǎnmào le, gěi wǒ kāi le yì xiē yào ràng wǒ huí jiā chī, chī le gǎnmào yào wǒ jiù xiǎng shuìjiào, shuì le yǐhòu, wǒ tóu jiù bù téng le, dànshì sǎngzi què téng qǐlái, dàifu shuō, tiānqì tài gānzào, yòu ràng wǒ chī yào,guò le sān tiān, wǒ de sǎngzi bù téng le, dànshì yòu késòu qǐlái, érqiě yuè késòu yuè lìhai, ké de wǎnshang shuì bù zháo jiào, dàifu kàn le yǐhòu jiù gěi wǒ kāi le yì xiē késòu yào, méi xiǎngdào, dāng tiān wǎnshang wǒ jiù fā qǐ shāo lái, dàifu zhǐhǎo gěi wǒ kāi tuìshāo yào, tā shuō zhè yào hěn hǎo, dànshì yào duō hē shuǐ.
2718Thuốc mà bác sỹ kê cho tôi thật sự rất tốt, sau khi uống xong thì hết sốt luôn, nhưng mà mấy hôm thì không thấy đi ngoài, bác sỹ khám cho tôi xong thì bảo tôi đi ngoài bị khô.大夫给我开的药真的很好,我吃了以后很快就不发烧了,但是好几天没有大便了,大夫给我检查以后说我大便干燥。Dàifu gěi wǒ kāi de yào zhēn de hěn hǎo, wǒ chī le yǐhòu hěn kuài jiù bù fāshāo le, dànshì hǎo jǐ tiān méiyǒu dàbiàn le, dàifu gěi wǒ jiǎnchá yǐhòu shuō wǒ dàbiàn gānzào.
2719Bác sỹ bảo tôi uống một ít thuốc bắc đi.大夫说我吃点儿中药吧。Dàifu shuō wǒ chī diǎnr zhōngyào ba.

Nội dung bài giảng của chúng ta đến đây là tạm thời kết thúc và sẽ nói lời chào tạm biệt tại đây, hẹn gặp lại các bạn trong chương trình lần tới vào tháng sau.