Học tiếng Trung online miễn phí toàn tập mới nhất
Học tiếng Trung online miễn phí cơ bản từ đầu dành cho người mới bắt đầu tự học tiếng Trung Quốc. Các bạn học viên tiếng Trung trực tuyến xem thật kỹ nội dung bài giảng số 1 ngày hôm nay để biết được cách phát âm tiếng Trung phổ thông cho thật chuẩn, bao gồm cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung như thế nào, cách phát âm vận mẫu tiếng Trung như thế nào, cách đọc chuẩn thanh 1 tiếng Trung, thanh 2 tiếng Trung, thanh 3 tiếng Trung, thanh 4 tiếng Trung và thanh nhẹ tiếng Trung được phát âm cụ thể ra làm sao vân vân.
Đó là phần phát âm tiếng Trung, tiếp theo là phần trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung toàn tập từ cơ bản đến nâng cao. Các bạn xem tiếp các video bài giảng của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ trên website chuyên học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín số 1 đông học viên nhất tại Việt Nam.
Khóa học tiếng Trung online miễn phí toàn tập Nguyễn Minh Vũ
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 1 phiên bản mới
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 2 phiên bản mới
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 3 phiên bản mới
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 4 phiên bản mới
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 5 phiên bản mới
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 6 phiên bản mới
Sau đây chúng ta sẽ cùng luyện tập nói tiếng Trung giao tiếp theo phương pháp phản xạ nhanh tiếng Trung giao tiếp theo các tình huống thực tế.
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày
Khóa học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản hàng ngày được thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thiết kế và biên soạn rất công phu và tỷ mẩn, cặn kẽ và cực kỳ chi tiết để giúp các bạn học viên trực tuyến có thể tự học tiếng Trung online một cách có hiệu quả nhất và nhanh nhất trong thời gian ngắn nhất.
1917 | Tôi nói với cô ta, trường học cách công viên này không xa lắm, có thể đi xe đạp đến đây chơi, leo leo núi, chèo chèo thuyền hoặc đi dạo và nói chuyện với bạn bè. | 我对她说,学校离这个公园不太远,可以经常骑自行车来玩儿,爬爬山,划划船或者跟朋友一起散散步,聊聊天。 | Wǒ duì tā shuō, xuéxiào lí zhè ge gōngyuán bú tài yuǎn, kěyǐ jīngcháng qí zìxíng chē lái wánr, pá pá shān, huá huá chuán huòzhě gēn péngyǒu yì qǐ sàn sàn bù, liáo liáo tiān. |
1918 | Trong vườn nhà tôi trồng rất nhiều hoa. | 我家院子里种着很多花。 | Wǒjiā yuànzi lǐ zhǒngzhe hěnduō huā. |
1919 | Tôi cảm thấy chùa chiền của Hà Nội là một văn hóa kiến trúc. | 我觉得河内的寺庙是一种建筑文化。 | Wǒ juéde hénèi de sìmiào shì yì zhǒng jiànzhù wénhuà. |
1920 | Tôi cảm thấy Tiếng Trung càng học càng khó, nhưng mà càng học càng thú vị. | 我觉得汉语越学越难,但是越学越有意思。 | Wǒ juéde hànyǔ yuè xué yuènán, dànshì yuè xué yuè yǒuyìsi. |
1921 | Cả nhà tôi đều dựa vào một mình mẹ làm việc ở ngoài. | 我们全家都靠母亲一个人在外工作。 | Wǒmen quánjiā dōu kào mǔqīn yí ge rén zàiwài gōngzuò. |
1922 | Đây là món mà tôi nấu, mời bạn nếm thử chút. | 这是我做的菜,请你尝尝。 | Zhè shì wǒ zuò de cài, qǐng nǐ chángchang. |
1923 | Ngày Tết lớn nhất của Việt Nam là Tết Xuân. | 越南最大的节日是春节。 | Yuènán zuì dà de jiérì shì chūnjié. |
1924 | Có một số người đón Lễ Giáng sinh có thể là vì thích không khí vui vẻ đó. | 有些人过圣诞节可能是因为喜欢那种欢乐的气氛。 | Yǒuxiē rén guò shèngdàn jié kěnéng shì yīnwèi xǐhuān nà zhǒng huānlè de qìfēn. |
1925 | Trước trung tâm hội nghị trồng rất nhiều hoa. | 会议中心前边种着很多花。 | Huìyì zhōngxīn qiánbian zhǒng zhe hěnduō huā. |
1926 | Mấy chiếc xe đỗ dưới gốc cây. | 树下停着几辆车。 | Shù xià tíng zhe jǐ liàng chē. |
1927 | Trên tường dán một chữ song hỷ. | 墙上贴着一个双喜字。 | Qiáng shàng tiē zhe yí ge shuāngxǐ zì. |
1928 | Trên giường một em bé đang ngủ. | 床上睡着一个孩子。 | Chuángshàng shuì zhe yí ge háizi. |
1929 | Trong phòng kê hai giá sách. | 屋子里放着两个书架。 | Wūzi lǐ fàng zhe liǎng ge shūjià. |
1930 | Trên quyển sách này không có ghi tên, không biết là của ai. | 这本书上没有写着名字,不知道是谁的。 | Zhè běn shū shàng méiyǒu xiězhe míngzì, bù zhīdào shì shuí de. |
1931 | Trên bàn bày một lọ hoa. | 桌子上摆着一瓶花。 | Zhuōzi shàng bǎizhe yì píng huā. |
1932 | Trong phòng học treo hai tấm bản đồ Việt Nam. | 教室里挂着两张越南地图。 | Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng yuè nán dìtú. |
1933 | Sau khi xuất viện, sức khỏe của cô ta càng ngày càng tốt. | 出院后,她的身体越来越好了。 | Chūyuàn hòu, tā de shēntǐ yuè lái yuè hǎo le. |
1934 | Xe cộ trong thành phố càng ngày càng nhiều, giao thông thành phố càng ngày càng chen chúc. | 城市的汽车越来越多了,城市的交通越来越拥挤了。 | Chéngshì de qìchē yuè lái yuè duō le, chéngshì de jiāotōng yuè lái yuè yǒngjǐ le. |
1935 | Mùa đông sắp đến rồi, trời càng ngày càng lạnh. | 冬天快来了,天越来越冷了。 | Dōngtiān kuài lái le, tiān yuè lái yuè lěng le. |
1936 | Tôi ngày càng quen với cuộc sống ở đây. | 我对这儿的生活越来越习惯了。 | Wǒ duì zhèr de shēnghuó yuè lái yuè xíguàn le. |
1937 | Phát âm Tiếng Trung của bạn càng ngày càng chuẩn. | 你的汉语发音越来越准了。 | Nǐ de hànyǔ fāyīn yuè lái yuè zhǔn le. |
1938 | Tôi cảm thấy trình độ Tiếng Trung của mình vẫn còn kém xa. | 我觉得自己的汉语水平还差得远呢。 | Wǒ juéde zìjǐ de hànyǔ shuǐpíng hái chà de yuǎn ne. |
1939 | Những người đến Trung Quốc học Tiếng Trung càng ngày càng nhiều. | 来中国学汉语的人越来越多了。 | Lái zhōngguó xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō le. |
1940 | Bạn nhìn xem, bên ngoài tuyết càng rơi càng to. | 你看,外边的雪越下越大。 | Nǐ kàn, wàibian de xuě yuè xià yuè dà. |
1941 | Tiếng Trung của anh ta càng học càng tốt. | 她的汉语越学越好。 | Tā de hànyǔ yuè xué yuè hǎo. |
1942 | Quyển sách này rất tốt, tôi càng xem càng thích. | 这本书很好,我越看越喜欢。 | Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yuè kàn yuè xǐhuān. |
1943 | Trong vườn nhà bạn trồn cái gì? | 你家的院子里种着什么? | Nǐ jiā de yuànzi lǐ zhòng zhe shénme? |
1944 | Cửa sổ phòng bạn đã treo rèm chưa? | 你房间的窗户上挂着窗帘没有? | Nǐ fángjiān de chuānghu shàng guà zhe chuānglián méiyǒu? |
1945 | Trên bàn của bạn đang để cái gì vậy? | 你的桌子上放着什么呢? | Nǐ de zhuōzi shàng fàng zhe shénme ne? |
1946 | Nhiều người quá, chúng ta bắt taxi về nhà đi, đừng ngồi xe buýt nữa. | 人太多了,我们打的回家吧,别坐公交车了。 | Rén tài duō le, wǒmen dǎdí huí jiā ba, bié zuò gōngjiāo chē le. |
1947 | Đúng lúc phía trước tới một chiếc xe taxi. | 前边正好开过来一辆出租车。 | Qiánbian zhènghǎo kāi guò lái yí liàng chūzū chē. |
1948 | Trong vườn nhà bà nội tôi trồng rất nhiều cây, trên cây mọc rất nhiều hoa đẹp. | 我奶奶家院子里种着很多树,树上结着很多漂亮的花。 | Wǒ nǎinai jiā yuànzi lǐ zhòng zhe hěn duō shù, shù shàng jié zhe hěn duō piàoliang de huā. |
1949 | Tôi nghe nói bây giờ những người đi Nước ngoài du học càng ngày càng nhiều. | 我听说现在出国留学的人越来越多了。 | Wǒ tīngshuō xiànzài chūguó liúxué de rén yuè lái yuè duō le. |
1950 | Bây giờ tòa nhà lớn ở trong thành phố càng xây càng nhiều. | 现在城市里的大楼越盖越多。 | Xiànzài chéngshì lǐ de dàlóu yuè gài yuè duō. |
Trên đây là nội dung bài giảng của chúng ta ngày hôm nay, không có gì là khó khăn phải không các bạn? Các bạn về nhà xem lại bài vở thường xuyên nhé, hẹn gặp lại các bạn trong chương trình lần sau.