Trang chủ Tài liệu Học Tiếng Trung Ngữ pháp Tiếng Trung Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản Part 20

Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản Part 20

0
5903
Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản Part 1
Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản Part 1
5/5 - (1 bình chọn)

HI các em học viên, hôm nay lớp mình sẽ học cách phân tích các thành phần cơ bản cấu tạo nên câu văn trong Tiếng Trung. Đây là nội dung cực kỳ quan trọng trong bộ bài giảng ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản, vì vậy các em cần ghi chép đầy đủ và chú ý nghe giảng thật kỹ trên lớp nhé. Em nào chưa nắm được chỗ nào thì giơ tay lên luôn nhé để vấn đề được giải đáp kịp thời.

Trước khi học sang phần quan trọng nhất của buổi học các em vào link bên dưới xem qua lại tý xíu nội dung kiến thức Tiếng Trung đã học từ bài cũ, part 19 ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản.

Ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản Part 19

Nội dung chính của bài học về phân tích Thành phần câu trong văn bản Tiếng Trung sẽ được chia làm hai phần. Hôm nay chúng ta sẽ xử lý nhanh gọn trước phần 1, phần 2 chúng ta sẽ để dành sang buổi học sau.

PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CÂU TRONG TIẾNG TRUNG

Thành phần câu gồm có 6 loại đó là Chủ ngữ, Vị ngữ, Tân ngữ, Định ngữ, Trạng ngữ và Bổ ngữ

Chủ ngữ và Vị ngữ trong Tiếng Trung

Chủ ngữ trong Tiếng Trung

Thường dùng để diễn tả người hoặc sự vật.Là đối tượng được trần thuật,đứng ở đầu câu để trả lời cho câu hỏi “ai” hoặc “cái gì”… Ví dụ:
(1)今 天 晚 上 ‖ 特 别 冷。
主语(偏正短语) 谓语
chủ ngữ (cụm chính phụ) ‖ vị ngữ
(2) [明天这个时候],我们‖就可以走出戈壁滩了。

状语(时间) 主语(代词) 谓语
trạng ngữ thời gian ,chủ ngữ( đại từ) ‖vị ngữ

以动作、性状或事情做陈述的对象的主语句。例如:
Lấy hành động,trạng thái hoặc sự tình để trần thuật cho đối tượng của chủ ngữ câu.Ví dụ:
(1) 笑 ‖ 是具有多重意义的语言。
主语(动词) 谓语
Chủ ngữ (động từ) ‖vị ngữ
(2)公正廉洁 ‖ 是公职人员行为的准则。
主语(形容词联合短语) 谓语
Chủ ngữ(cụm tính từ liên hợp) ‖vị ngữ

Vị ngữ trong Tiếng Trung

是对主语的叙述、描写或判断,能回答主语“怎么样”或“是什么”等问题。
Trần thuật, miêu tả hoặc phán đoán cho chủ ngữ,có thể trả lời cho chủ ngữ “như thế nào” hoặc “là cái gì”…
(1)动词性词语经常做谓语。Các từ ngữ mang động từ tính thường làm vị ngữ.
例如:
他‖[只]答应了<一声>。
主语 谓语(状语+动词+补语)
Chủ ngữ ‖vị ngữ( trạng ngữ+động từ+trạng ngữ)
南海一中‖留下<过>(许多人)的梦。
主语谓语(动词+补语+定语+宾语)
Chủ ngữ ‖vị ngữ(động từ+bổ ngữ+định ngữ+tân ngữ)
我‖[最近]去<了><一趟>北京。
主语 ‖谓语(状+动+补+宾)
Chủ ngữ ‖ vị ngữ (trạng ngữ+bổ ngữ+tân ngữ)
(2)形容词性词语也经常做谓语。Các từ ngữ có tính chất tính từ cũng thường làm vị ngữ.
例如:
太阳‖热烘烘的。
主语谓语(形容词+的)
Chủ ngữ ‖ vị ngữ ( tính từ +的)
人参这种植物,‖娇嫩<极了>。
主语 谓语(形容词+补语)
chủ ngữ ‖vị ngữ (tính từ+ bổ ngữ)
说话‖[要]简洁<些>。
主语 谓语(状语+形容词+补语)
chủ ngữ ‖vị ngữ (trạng ngữ+tính từ+bổ ngữ)
(3)主谓短语做谓语。Cụm chủ vị đảm nhiệm vị ngữ câu
例如:
这件事‖大家都赞成。
主语 谓语(主谓短语)
Chủ ngữ ‖vị ngữ(cụm chủ vị)
任何困难‖她都能克服。
主语 谓语(主谓短语)
Chủ ngữ ‖vị ngữ (cụm chủ vị)
大家的事情‖大家办。
主语 谓语(主谓短语)
Chủ ngữ ‖vị ngữ (cụm chủ vị)
(4)名词性词语做谓语。这种情况很少见,有一定的条件限制。可参考文言文中的判断句 Các từ ngữ mang tính chất danh từ làm vị ngữ trong câu.Trường hợp này rất hiếm gặp,có điều kiện hạn chế.Có thể tham khảo thêm văn ngôn trong câu phán đoán .
例如:
鲁迅‖浙江绍兴人。
主语 谓语(名词短语)
chủ ngữ ‖vị ngữ(cụm danh từ)
明天‖教师节。
主语 谓语(名词)
Chủ ngữ ‖vị ngữ (danh từ)
她 ‖大眼睛,红脸蛋。
主语 谓语(定中短语,表容貌)
Chủ ngữ ‖vị ngữ (cụm từ cố định miêu tả dung mạo)

Động từ và Tân ngữ trong Tiếng Trung

Động từ trong Tiếng Trung

动语和宾语是共存的两个成分,没有宾语,就无所谓动语,动语又决定宾语的性质。动语由动词性词语构成 Động từ và tân ngữ 2 thành phần tồn tại song song với nhau.Nếu không có tân ngữ thì không được xem là động từ, động từ cũng quyết định tính chất của tân ngữ.Động từ được tạo thành từ các từ ngữ mang động từ tính.
例如:
他终于露出了笑容。(中补短语作动语 Cụm bổ ngữ làm động từ)
你们要学好用好祖国的语言文字。(联合短语作动语 Cụm liên hợp làm động từ)
山坡上下来两个人。(不及物动词作动语 Từ bất cập vật làm động từ)
他昨天哭湿了一个枕头。(中补短语作动语 Cụm bổ ngữ làm động từ)

Tân ngữ trong Tiếng Trung

(1)名词性宾语 Tân ngữ được tạo bởi các từ ngữ mang danh từ tính
例如:
玫 瑰 花 我 给 你 们 俩 十 朵 , 给 你 紫 红 的 , 给她 粉 红 的 。
近宾 远宾 近宾 远宾 近宾 远宾
(2)谓词性宾语。 Vị ngữ là tân ngữ
例如:
最有效的防御手段是进攻。(动词作宾语 Động từ làm tân ngữ)
谁说女子不如男?(主谓短语作宾语 Cụm chủ vị làm tân ngữ)
早上一起床,大家发现风停了,浪也静了。(复句形式作宾语 Câu phức làm tân ngữ)

Định ngữ Trạng ngữ Bổ ngữ trong Tiếng Trung

Định ngữ trong Tiếng Trung

(1)描写性定语,多由形容词性成分充当 Các định ngữ mang tính miêu tả,thường do các tính từ đảm nhiệm.
例如:
(弯弯曲曲)的小河。青春气息。(风平浪静)的港湾。
(2)限制性定语:给事物分类或划定范围,使语言更加准确严密 Định ngữ hạn chết: Phân loại sự vật hoặc vạch định phạm vi.Làm cho ngôn ngữ càng tăng thêm độ chính xác.
例如:
(晓风残月中)的长城。(野生)动物。(古城大理)的湖光山色。
(3)助词“的”:定语和中心语的组合,有的必须加“的”,有的不能加“的”,有的可加可不加 Trợ từ “的”: định ngữ kết hợp với từ trung tâm thì có từ bắt buộc phải thêm “的” ,có từ không thể thêm “的”,cũng có từ có thể thêm hoặc không thêm.
单音节形容词作定语,通常不加“的” Tính từ đơn âm tiết làm định ngữ thì thông thường không thêm “的”,
例如:(红)花、(绿)叶、(新)学校、(好)主意等。
双音节形容词作定语,常常加上“的”,特别是用描写状态的词 Tính từ song âm tiết làm định ngữ thì thường phải thêm “的” đặc biệt là các từ dùng để miêu tả trạng thái.,
例如:(晴朗)的天、(优良)的传统、(动听)的歌声、(粉红)的脸等。

Trạng ngữ trong Tiếng Trung

(1)描写性状语:主要修饰谓词性成分,有的是描写动作状态,有些是限制或描写人物情态 Trạng ngữ có tính miêu tả: chủ yếu bổ nghĩa cho thành phần vị ngữ,cũng có loại là miêu tả trạng thái hành động,cũng có loại hạn chế hoặc là miêu tả tình thái của nhân vật.
例如:
他[突然]出现在大家面前。 小李[很高兴]地对我说。
(2)限制性状语:主要表示时间、处所、程度、否定、方式、手段、目的、范围、对象、数量、语气等 Trạng ngữ có tính hạn chế: chủ yếu biểu thị thời gian,nơi chốn,trình độ,phủ định,cách thức,thủ đoạn,mục đích,phạm vi
例如:
[午后],天很闷,风很小。[白]跑一趟。(方式) 她的身上[净]是水。(净=全,表范围)
(3) 助词“地” Trợ từ “地”:
助词“地”是状语的标志。状语后面加不加“地”的情况很复杂 Trợ từ “地” là điểm nhấn của trạng ngữ.Đằng sau trạng ngữ việc thêm hoặc không “地” rất phức tạp。
单音节副词做状语,一定不加,有些双音节副词加不加“地”均可 Phó từ đơn âm tiết làm trạng ngữ thì nhất định không được thêm.Có 1 số ít phó từ song âm tiết thêm hoặc không thêm “地” đều được,
例如“非常热︰非常地热”。
形容词里,单音节形容词做状语比较少,大都也不能加“地” Trong tính từ thì tính từ đơn âm tiết làm trạng ngữ tương đối ít đa phần thì đều không thể thêm “地”,
例如“快跑、苦练、大干”。
多音节形容词有相当一部分加不加都可以 Tính từ đa âm tiết có 1 bộ phận có thể thêm hoặc không thêm “地” đều được,
例如“热烈讨 论︰热烈地讨论‖仔细看了半天︰仔细地看了半天”

Bổ ngữ trong Tiếng Trung

(1)结果补语:表示动作、行为产生的结果,与中心语有因果关系,补语常用的是形容词,少数用动词 Bổ ngữ kết quả: biểu thị kết quả phát sinh của hành vi,động tác.Có mối quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ.Bổ ngữ thường là tính từ rất hiếm khi là động từ.
例如:
这个字写〈错〉了。她哭〈红〉了双眼。 上课前十分钟你得叫〈醒〉我。
(2)程度补语:程度补语很少,限于用“极、很”和虚义的“透、慌、死、坏”等,表示达到极点或很高的程度,也可以用量词短语“一些、一点”表示很轻的程度。谓语中心语多是形容词 Bổ ngữ trình độ:Bổ ngữ trình độ rất ít,thường gồm các từ như “极、很” “透、慌、死、坏”…biểu thị việc đạt đến 1 trình độ,mức độ rất thấp hoặc rất cao,cùng có thể dùng cụm lượng từ “一些、一点” để biểu thị mức độ rất nhẹ.Trung tâm ngữ của vị ngữ đa phần là tính từ.
例如:
心里痛快〈极〉了。这几天真是烦〈透〉了。 这家伙讨厌〈死〉了。比上次要好〈一点〉。
(3)状态补语:表示由于动作、性状而呈现出来的状态。中心语和补语中间都有助词“得” Bổ ngữ trạng thái: biểu thị trạng thái xuất hiện của động tác,tính trạng.Trung tâm ngữ và bổ ngữ đều có trợ từ “得”.
例如:
有的同学对许多问题想得〈太简单,太浅〉。讲的人讲得〈眉飞色舞〉,听的人听得〈津津有味〉。他高兴得〈眼泪都流出来了〉。
(4)趋向补语:表示动作的方向或事物随动作而活动的方向,用趋向动词充当 Bổ ngữ xu hướng: biểu thị phương hướng của động tác hoặc phương hướng hoạt động của sự vật dựa theo động tác,hành vi.Thường do động từ xu hướng đảm nhiệm.
例如:
远处传〈来〉了他的笑声。所有的同学都坚持〈下来〉了。 人绝不能轻易把生命交〈出去〉。
(5)数量补语:表示动作发生的次数,动作持续的时间,或者动作实现以后到目前所经历的整段时间 Bổ ngữ số lượng: biểu thị số lần động tác phát sinh,thời gian mà động tác duy trì hoặc là khoảng thời gian kinh nghiệm trải qua trước khi động tác được thực hiện
例如:
看了<几遍>。 等了<一会儿>。 来了<两个月>。
(6)时间、处所补语:多用介词短语来表示动作发生的时间和处所,包括表示动作的终止地点 Bổ ngữ thời gian,nơi chốn: thường dùng các cụm giới từ để biểu thị thời gian,nơi chốn mà hành động phát sinh.Bao gồm cả việc biểu thị địa điểm nơi hành động chấm dứt.
例如:
她生〈在南海〉,却不知道死〈在何方〉。这件事发生〈在2008年〉。
(7)可能补语:这种补语的中心语主要是动词,也有少数是形容词。补语有两种,一种是用“得”或“不得”充当,表示动作结果能实现或不能实现,另一种是在结果补语或趋向补语和中心与之间插进“得/不”,表示动作的结果、趋向可能不可能实现 Bổ ngữ khả năng: với loại bổ ngữ này thì trung tâm ngữ chủ yếu là động từ cũng có số ít là tính từ.Bổ ngữ có 2 loại :1 là dùng “得” hoặc “不得” để biểu thị kết quả có thể hoặc không thể thực hiện được hành động,động tác.Một loại khác là thêm “得/不” vào giữa bổ ngữ kết quả hoặc bổ ngữ xu hướng và trung tâm ngữ để biểu thị kết quả,xu hướng của hành động có thể hoặc không thể thực hiện.
例如:
这个东西吃〈得〉吃〈不得〉?作业一定要认真做,马虎〈不得〉。 看得清楚,看<不>清楚?

0 BÌNH LUẬN